Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không?

Cho tôi hỏi hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không? Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi có sự thay đổi về thông tin gì? Câu hỏi của chị H.T.N từ Hà Nội.

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không?

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Kế toán 2015 như sau:

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Hộ kinh doanh được phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
b) Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.
2. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định thì Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không?

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán không? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi có sự thay đổi về thông tin gì?

Việc thông báo khi thay đổi thông tin đối với hộ kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 66 Luật Kế toán 2015 như sau:

Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp;
b) Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Điều 60 của Luật này;
c) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
d) Giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, tỷ lệ vốn góp của các thành viên;
đ) Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
e) Thành lập, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề;
b) Tên, địa chỉ của hộ kinh doanh;
c) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định, Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây:

(1) Thay đổi danh sách kế toán viên hành nghề của Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;

(2) Thay đổi tên, địa chỉ của Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;

(3) Hộ kinh doanh tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán trong trường hợp nào?

Việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định tại Điều 69 Luật Kế toán 2015 như sau:

Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ để đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 12 tháng liên tục;
c) Không khắc phục được các sai phạm hoặc vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày bị đình chỉ;
d) Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;
đ) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
e) Làm sai lệch hoặc thông đồng, móc nối để làm sai lệch tài liệu kế toán, báo cáo tài chính và cung cấp thông tin, số liệu báo cáo sai sự thật;
g) Giả mạo, tẩy xoá, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ kế toán, kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
4. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng.
...

Như vậy, theo quy định, Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng.

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ kế toán là gì? Có được kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?
Pháp luật
Điều kiện thành lập công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho nước ngoài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ kế toán thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được cung cấp dịch vụ kế toán khi người có điều hành là vợ chồng với kế toán trưởng của đơn vị kế toán nhờ cung cấp dịch vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Kế toán viên hành nghề có bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên sẽ gồm những gì? Tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có thể ký hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân có được hay không theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ kế toán
678 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào