Hộ nghèo có thuộc đối tượng được Nhà nước miễn tiền sử dụng đất hay không? Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì?

Gia đình bạn tôi là gia đình thuộc hộ nghèo từ năm 2018. Hiện tại bạn tôi đang muốn mua một mảnh đất tại Hà Nội nhưng không biết có phải nộp tiền sử dụng đất không? Có được miễn tiền sử dụng đất không? Ai là người có thẩm quyền ra quyết định miễn tiền sử dụng đất?

Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì?

Để được công nhận là hộ nghèo thì hộ gia đình phải đáp ứng điều kiện về hộ nghèo được quy định tại Điều 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg như sau:

"Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
1. Hộ nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
.."

Ngoài ra cứ theo Điều 5 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm như sau:

"Điều 5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
1. Hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên theo quy trình quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quyết định này: quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

Như vậy, hộ gia đình ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn về hộ nghèo còn phải có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo tới Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo cho hộ gia đình phù hợp với quy định

Hộ nghèo có thuộc đối tượng được Nhà nước miễn tiền sử dụng đất hay không?

Theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể về miễn tiền sử dụng đất như sau:

"Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
..."

Ngoài ra tại Điều 13 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:

"Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất
Việc miễn tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ thể như sau:
...
2. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo."

Như vậy nếu trong trường hợp của bạn thì nếu bạn thuộc đối tượng hộ nghèo được nhà nước cấp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo thì bạn sẽ được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp nêu trên.

Hộ nghèo có thuộc đối tượng được Nhà nước miễn tiền sử dụng đất hay không?

Miễn tiền sử dụng đất

Ai là người có thẩm quyền ra quyết định miễn tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm như sau:

"Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm
1. Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này, cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, cụ thể:
a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
b) Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này."

Theo đó, Chi cục trưởng Chi cục thuế có quyền ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn đối với hộ gia đình.

Hộ nghèo
Miễn tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đề nghị miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo mới tại khu vực thành thị được xác định thế nào? Chuẩn hộ nghèo là căn cứ để đo lường những gì?
Pháp luật
Bãi bỏ thủ tục phê duyệt cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo như thế nào?
Pháp luật
Gia đình thuộc hộ nghèo không có đất ở thì có được Nhà nước xem xét cấp đất hay không? Trường hợp nào thì gia đình thuộc hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Hộ mới thoát nghèo được vay những nguồn vốn nào? Thời hạn cho vay của hộ mới thoát nghèo là bao lâu?
Pháp luật
Phấn đấu tỷ lệ nghèo đa chiều giảm 6% - 7%/năm, quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ giảm ít nhất 60% trong giai đoạn 2022-2025?
Pháp luật
Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hộ cận nghèo đa chiều ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ 2%/năm trở lên từ 02/06/2022?
Pháp luật
Có được phép hủy bỏ thẻ bảo hiểm y tế hộ nghèo khi đối tượng thuộc hộ nghèo làm việc tại doanh nghiệp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ nghèo
7,584 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ nghèo Miễn tiền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ nghèo Xem toàn bộ văn bản về Miễn tiền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào