Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào? Chi phí bảo trì công trình xây dựng hình thành từ nguồn vốn nào?
Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào?
Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng
...
8. Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;
b) Kế hoạch bảo trì;
c) Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
g) Các tài liệu khác có liên quan.
9. Trường hợp áp dụng đầu tư xây dựng dự án PPP
a) Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của Nghị định này;
b) Doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho cơ quan ký kết hợp đồng trước khi chuyển giao công trình theo quy định tại hợp đồng dự án.
Như vậy, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm:
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kế hoạch bảo trì;
- Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
- Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
- Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng gồm các tài liệu nào? Chi phí bảo trì công trình xây dựng hình thành từ nguồn vốn nào? (hình từ internet)
Chi phí bảo trì công trình xây dựng hình thành từ nguồn vốn nào?
Chi phí bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Chi phí bảo trì công trình xây dựng
1. Chi phí bảo trì công trình xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt. Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.
2. Căn cứ hình thức sở hữu và quản lý sử dụng công trình thì chi phí cho công tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết hợp một số các nguồn vốn sau: vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
...
Như vậy, căn cứ hình thức sở hữu và quản lý sử dụng công trình thì chi phí cho công tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết hợp một số các nguồn vốn sau:
- Vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng công trình xây dựng;
- Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Các chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm các chi phí nào?
Các chi phí bảo trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:
- Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
- Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
- Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:
+ Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;
+ Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);
- Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);
- Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;
+ Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;
+ Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;
+ Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;
- Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng tết cho nhân viên? Tiền thưởng tết cho nhân viên được hạch toán vào tài khoản nào?
- Giấy phép FLEGT là gì? Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức nào? Thời hạn của giấy phép FLEGT?
- Hội chẩn là gì? Việc hội chẩn được thực hiện trong trường hợp nào? Sử dụng thuốc trong điều trị khám bệnh chữa bệnh?
- Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu lịch sử 95 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Thuận Kỳ 2?
- Ngoài bản vẽ hoàn công, nhà thầu thi công xây dựng còn phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu nào khi bàn giao công trình xây dựng?