Hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất có những giấy tờ gì?
- Hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất có những giấy tờ gì?
- Ai có quyền cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất?
- Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất được thực hiện ra sao?
Hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất có những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất gồm có những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này;
- Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này.
Hồ sơ cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất gồm có những giấy tờ gì? Ai có quyền cấp lại Giấy phép khi bị mất? (Hình từ Internet)
Ai có quyền cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất?
Theo quy định khoản 3 Điều 23 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
...
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
...
Theo đó, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất.
Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất được thực hiện ra sao?
Căn cứ khoản 4 Điều 23 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi bị mất được thực hiện như sau:
Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
Bước 4: Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?