Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay được nộp thông qua hình thức nào?
- Thời hạn giải quyết thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay là bao lâu?
Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 21 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
...
21. Thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
...
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp biển kiểm soát, trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung sau đây:
(1) Văn bản đề nghị cấp biển kiểm soát, trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
(2) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay được nộp thông qua hình thức nào?
Căn cứ khoản 21 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
...
21. Thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
21.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển kiểm soát cho phương tiện hoặc có văn bản thông báo lý do từ chối cấp biển kiểm soát cho phương tiện.
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp biển kiểm soát, trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
...
Như vậy, theo quy định thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay là bao lâu?
Căn cứ khoản 21 Mục A Thủ tục hành chính được bổ sung và sửa đổi lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 274a/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định như sau:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
...
21. Thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
...
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp biển kiểm soát, trong đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện; phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không.
...
Như vậy, theo quy định thì thời hạn giải quyết thủ tục cấp biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?