Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý bao gồm những tài liệu nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý bao gồm những tài liệu nào?
- Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý?
- Trình tự cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý được quy định thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý bao gồm những tài liệu nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
...
3. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách bổ sung, sửa đổi chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này; tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá;
c) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận bổ sung, sửa đổi đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này đối với phạm vi chưa được công nhận.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 3 Điều 18 nêu trên.
Trong đó có đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận và danh sách bổ sung, sửa đổi chuyên gia đánh giá.
Hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định này;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý do Bộ Khoa học và Công nghệ giao trách nhiệm thực hiện.
...
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý là cơ quan do Bộ Khoa học và Công nghệ giao trách nhiệm thực hiện.
Trình tự cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về trình tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận như sau:
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận
1. Trường hợp cấp mới:
a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
a) Giấy chứng nhận được cấp bổ sung, sửa đổi áp dụng đối với trường hợp tổ chức chứng nhận bổ sung, mở rộng, thu hẹp phạm vi chứng nhận;
b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận đã được cấp.
...
Theo đó, Giấy chứng nhận được cấp bổ sung, sửa đổi áp dụng đối với trường hợp tổ chức chứng nhận bổ sung, mở rộng, thu hẹp phạm vi chứng nhận.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 nêu trên.
Lưu ý, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận đã được cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?