Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội cần những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội cần những gì?
- Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội được thực hiện theo mấy bước?
- Mẫu chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội hiện nay là mẫu nào?
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội cần những gì?
Theo Điều 8 Nghị định 50/2019/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉnh hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 50/2019/NĐ-CP. TẢI VỀ
(2) Bản sao hợp lệ văn bằng hoặc chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp; cụ thể như sau:
- Văn bằng chuyên môn ngành y;
- Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học và kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
- Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 03 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
- Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.
(3) Giấy xác nhận thời gian thực hành theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 50/2019/NĐ-CP. TẢI VỀ
(4) Bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
(5) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
(6) Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội cần những gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội được thực hiện theo mấy bước?
Theo Điều 11 Nghị định 50/2019/NĐ-CP thì thủ tục cấp chứng chỉnh hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bước 2: Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
Bước 5: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Mẫu chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 50/2019/NĐ-CP quy định về mẫu chứng chỉ hành nghề như sau:
Chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là bản giấy cứng theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, do Bộ Quốc phòng in, quản lý, số chứng chỉ hành nghề phải bảo đảm tính liên tục trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một chứng chỉ hành nghề có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;
b) Mã ký hiệu chứng chỉ hành nghề thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quản lý hồ sơ, chứng chỉ hành nghề:
a) Chứng chỉ hành nghề của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng trong biên chế theo quy định của Bộ Quốc phòng do cá nhân tự quản lý;
b) Chứng chỉ hành nghề của lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý.
Theo quy định trên thì mẫu chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh trong quân đội hiện nay đang sử dụng là Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 50/2019/NĐ-CP. TẢI VỀ
Mẫu chứng chỉ do Bộ Quốc phòng in, quản lý, số chứng chỉ hành nghề phải bảo đảm tính liên tục trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một chứng chỉ hành nghề có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?