Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc phải có bản chính bằng tốt nghiệp đại học?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc phải có bản chính bằng tốt nghiệp đại học?
- Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động gồm mấy bước?
- Chứng chỉ kiểm định viên có bị thu hồi trong trường hợp kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ không?
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc phải có bản chính bằng tốt nghiệp đại học?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
3. Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này;
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động sẽ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
Tải mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên tại đây: Tải về
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu chứng minh một số tiêu chuẩn về kiểm định viên.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Như vậy, theo quy định hiện nay, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên không bắt buộc phải có bản chính bằng tốt nghiệp đại học chỉ cần có bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực.
Trường hợp bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ không được chứng thực thì người đề nghị phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc phải có bản chính bằng tốt nghiệp đại học? (Hình từ Internet).
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động gồm mấy bước?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điều 3 Nghị định 4/2023/NĐ-CP có quy định về trình tự cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động như sau:
Trình tự cấp, cấp lại và thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên
1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn là 05 năm.
Như vậy, trình tự cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động được thực hiện qua 2 bước sau đây:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn là 05 năm.
Chứng chỉ kiểm định viên có bị thu hồi trong trường hợp kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ không?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi như sau:
Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định viên
1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên.
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.
Theo quy định nêu trên, các trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi như sau:
- Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
- Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;
- Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
- Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên;
- Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
Như vậy, chứng chỉ kiểm định viên sẽ bị thu hồi trong trường hợp kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
- Đu trend nhìn lên bầu trời sẽ thấy vì tinh tú có bị xử phạt hành chính không? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
- Công trình xây dựng là gì? Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn là hành vi vi phạm pháp luật trong xây dựng?
- Điều lệ Đảng là gì? 06 nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?