Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc đối với người dưới 14 tuổi cần những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc đối với người dưới 14 tuổi cần những gì?
- Có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc cho người dưới 14 tuổi tại cơ quan Công an địa phương hay không?
- Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc được thực hiện theo bao nhiêu bước?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc đối với người dưới 14 tuổi cần những gì?
Theo Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
1. 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
a) Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
b) Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
c) Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
2. 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
3. Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
a) 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
d) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Như vậy, đối với người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc sẽ cần các giấy tờ sau:
(1) Tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP đã điền đầy đủ thông tin (01 tờ): TẢI VỀ
Đối với người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
(2) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi (01 bản).
(3) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người chưa đủ 14 tuổi (01 bản). Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
(4) Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc đối với người dưới 14 tuổi cần những gì? (Hình từ Internet)
Có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc cho người dưới 14 tuổi tại cơ quan Công an địa phương hay không?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định về nơi nộp hồ sơ như sau:
Nơi nộp hồ sơ
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
2. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
3. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
4. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới - Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.
Từ quy định trên thì có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người nộp hồ sơ có hộ khẩu thường trú.
Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc được thực hiện theo bao nhiêu bước?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành qua cửa khẩu Trung Quốc được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành theo quy định
Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Người chưa đủ 14 tuổi phải thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
Bước 3: Nộp lệ phí
Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp lệ phí cấp giấy thông hành; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Theo Điều 9 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?