Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì?

Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần có thời hạn sử dụng bao lâu? Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cần những giấy tờ gì và phải thực hiện gia hạn tại thời điểm nào? Câu hỏi của anh Bình từ TP.HCM

Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có thời hạn sử dụng bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:

Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
a) Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức có thời hạn 05 năm.

Theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của tổ chức có thời hạn 05 năm.

Hồ sơ để nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì? Cần nộp hồ sơ trước bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 6 Điều 38 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng như sau:

Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
...
6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi hết hạn
Trước khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hết hạn tối thiểu 30 ngày, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Những thông tin thay đổi về nhân sự, kỹ thuật của tổ chức liên quan đến điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này (nếu có).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho tổ chức. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp lại do hết hạn là 05 năm.

Như vậy, trước khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hết hạn tối thiểu 30 ngày tổ chức cần nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn.

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP;

- Những thông tin thay đổi về nhân sự, kỹ thuật của tổ chức liên quan đến điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này (nếu có).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do hết hạn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho tổ chức. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ để nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ để nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng sử dụng theo mẫu nào?

Căn cứ Phụ lục 8 ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhân đăng ký hoạt động như sau:

Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhân đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng

Theo đó, mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhân đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng sử dụng theo mẫu đơn nêu trên.

Trên mẫu đơn, tổ hức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng cần khai rõ thông tin về:

- Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;

- Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;

- Cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và pháp luật có liên quan.

Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
CSCA là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu của CSCA có thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thông tin liên hệ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có nhằm mục đích kinh doanh hay không?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ làm việc với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin là các cơ quan nào?
Pháp luật
Đâu là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ? Việc gửi nhận văn bản yêu cầu chứng thực thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp có giá trị bao lâu?
Pháp luật
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được gia hạn tối đa mấy lần?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào?
Pháp luật
Có bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đặt thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng ở nước ngoài không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
906 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký số chuyên dùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào