Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô cần những gì?
- Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì có phải dịch ra hay không?
- Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô cần những gì?
- Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện như thế nào?
Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì có phải dịch ra hay không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về việc lập hồ sơ như sau:
Lập và gửi hồ sơ
1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này do người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Bản sao giấy tờ, văn bằng, bản dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
4. Hồ sơ, văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Theo đó, nếu trong hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô có tài liệu từ tiếng nước ngoài thì cần phải dịch ra và chứng thực bản dịch theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô cần những gì? (hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô cần những gì?
Cũng theo Điều 13 Thông tư 10/2018/TT-NHNN có quy định về hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên như sau:
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
d) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng.
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô cần những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng.
Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô như sau:
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng
...
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô có trách nhiệm thông báo đến khách hàng, niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.
Như vậy, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện như sau:
- Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định và gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô có trách nhiệm thông báo đến khách hàng, niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mục đích nguồn lực tài chính từ tài sản công? Hình thức giám sát của cộng đồng đối với tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công?
- Đất rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất rừng đặc dụng được xác định như thế nào?
- Mẫu Báo cáo tổng kết công tác mặt trận thôn, bản, khu phố? Hướng dẫn lập Báo cáo tổng kết công tác mặt trận?
- Báo cáo thành tích tập thể Ban công tác Mặt trận thôn? Tải về mẫu báo cáo thành tích tập thể Ban công tác Mặt trận?
- Thẩm quyền giám sát việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương? Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu?