Hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia gồm những giấy tờ gì? Ai có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia gồm những giấy tờ gì? Ai có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia? Tuyến đường sắt quốc gia được xem xét tháo dỡ trong trường hợp nào? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Thanh Châu đến từ Huế.

Hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia cụ thể như sau:

Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia
1. Hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia;
c) Ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;
d) Ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan đến tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;
đ) Quy hoạch tuyến, ga đường sắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia gồm những giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia;

- Ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tuyến đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;

- Ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan đến tuyến đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ;

- Quy hoạch tuyến đường sắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến tuyến đường sắt quốc gia đề nghị tháo dỡ.

Hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia gồm những giấy tờ gì?

Ai có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia? (Hình từ Internet)

Tuyến đường sắt quốc gia được xem xét tháo dỡ trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định điều kiện tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia như sau:

Điều kiện tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt
Tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt được xem xét tháo dỡ trong các trường hợp sau:
1. Hoạt động của tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt ảnh hưởng đến bí mật quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lợi ích quốc gia.
2. Tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt không còn phù hợp với quy hoạch tuyến, ga đường sắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, tuyến đường sắt quốc gia được xem xét tháo dỡ trong trường hợp sau:

- Hoạt động của tuyến đường sắt quốc gia ảnh hưởng đến bí mật quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lợi ích quốc gia.

- Tuyến đường sắt quốc gia không còn phù hợp với quy hoạch tuyến đường sắt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Ai có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia?

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia như sau:

Tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia
...
2. Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; chủ trì tổ chức tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia cần tháo dỡ và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia.
4. Quyết định tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập hồ sơ đề nghị tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Đồng thời, chủ trì tổ chức tháo dỡ ga đường sắt quốc gia sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Ủy ban nhân dân các cấp nơi có tuyến đường sắt quốc gia cần tháo dỡ và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tháo dỡ tuyến đường sắt quốc gia.

Giao thông đường sắt TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp không có biện pháp đảm bảo an toàn cho hành khách tại những ga có ke ga chưa nâng cấp bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Ai có quyền xác định ranh giới đất dành cho đường sắt? Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ gì?
Pháp luật
Có được đi vào đường ray xe lửa để chụp ảnh hay không? Người có hành vi đi vào đường ray xe lửa để chụp ảnh có thể bị xử phạt đến 500 nghìn đồng?
Pháp luật
Tàu hỏa khi tham gia giao thông đường sắt cần những loại giấy tờ nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo bệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt gồm những gì?
Pháp luật
Vé hành khách theo hình thức vé cứng của tàu trên đường sắt quốc gia thì phải đảm bảo các điều kiện gì để hợp lệ?
Pháp luật
Người mua vé hành khách theo hình thức vé điện tử của tàu trên đường sắt quốc gia phải cung cấp những thông tin gì?
Pháp luật
Đường ngang chuyên dùng là gì? Chủ quản lý, sử dụng đường ngang chuyên dùng trên đường sắt có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Chứng vật chạy tàu là gì? Trưởng dồn thực hiện hành vi dồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa có chứng vật chạy tàu cho đoàn dồn chiếm dụng khu gian bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường sắt
698 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào