Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài gồm những gì?
- Tòa án lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo cách thức nào?
- Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài khi nào?
Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài gồm những gì?
Lưu ý: Quy định dưới đây thực hiện hoạt động tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG thì “Tống đạt văn bản tố tụng” là việc Cơ quan đại diện gửi văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài như sau:
Lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng bao gồm:
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng;
b) Văn bản tố tụng cần được tống đạt cho đương sự;
c) Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có);
d) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài gồm:
- Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng dân sự;
- Văn bản tố tụng cần được tống đạt cho đương sự;
- Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có);
- Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
Tống đạt văn bản tố tụng dân sự (Hình từ Internet)
Tòa án lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo cách thức nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:
Lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài
...
2. Tòa án lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng theo cách thức sau đây:
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Trường hợp cần tống đạt văn bản tố tụng cho nhiều đương sự có địa chỉ khác nhau hoặc cho nhiều đương sự có cùng một địa chỉ, thì hồ sơ được lập riêng theo từng địa chỉ của đương sự hoặc cho từng đương sự;
c) Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
Theo đó, Tòa án lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo cách thức sau:
- Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG;
- Trường hợp cần tống đạt văn bản tố tụng cho nhiều đương sự có địa chỉ khác nhau hoặc cho nhiều đương sự có cùng một địa chỉ, thì hồ sơ được lập riêng theo từng địa chỉ của đương sự hoặc cho từng đương sự;
- Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
Tải mẫu Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng tại đây: Tải về.
Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài khi nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:
Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử có chữ ký số, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
Theo đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự và hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?