Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về những vấn đề gì? Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm những loại hồ sơ nào?

Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về những vấn đề gì? Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm những loại hồ sơ nào? Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào đâu để quyết định việc lập các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát? Câu hỏi của anh Quốc Thái tại Đà Lạt.

Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về những vấn đề gì?

Theo khoản 1 Điều 1 Quy định chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 190/QĐ-VKSTC năm 2016 như sau:

Khái niệm hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát và công tác hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát
1. Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát là tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp và các hoạt động khác thuộc chức trách, nhiệm vụ của Ngành, được lập, đăng ký, quản lý, sắp xếp theo quy định thống nhất của ngành Kiểm sát nhân dân.
...

Theo đó, hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát là tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp và các hoạt động khác thuộc chức trách, nhiệm vụ của Ngành, được lập, đăng ký, quản lý, sắp xếp theo quy định thống nhất của ngành Kiểm sát nhân dân.

Quản lý hồ sơ 4

Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát (Hình từ Internet)

Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm những loại hồ sơ nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quy định chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 190/QĐ-VKSTC năm 2016 về các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát.

Theo đó, hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát gồm những loại hồ sơ sau:

- Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Ký hiệu: TB.

- Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, truy tố án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, truy tố mỗi vụ án hình sự. Ký hiệu: HS.

- Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát việc xét xử vụ án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử mỗi vụ án hình sự. Ký hiệu: XS đối với xét xử sơ thẩm; XP đối với xét xử phúc thẩm; XG đối với xét xử giám đốc thẩm, XT đối với xét xử tái thẩm.

- Hồ sơ kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam. Ký hiệu: TG.

- Hồ sơ kiểm sát thi hành án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát thi hành án hình sự. Ký hiệu: TH.

- Hồ sơ kiểm sát đặc xá: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát đặc xá. Ký hiệu: ĐX

- Hồ sơ kiểm sát thi hành án dân sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát thi hành án dân sự. Ký hiệu: TD.

- Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình. Ký hiệu: DS đối với giai đoạn sơ thẩm; DP đối với giai đoạn phúc thẩm; DG đối với giai đoạn giám đốc thẩm; DT đối với giai đoạn tái thẩm.

- Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật. Ký hiệu: HC đối với án hành chính; HM đối với án thương mại; HL đối với án lao động; HK đối với việc khác theo quy định của pháp luật; HX đối với việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.

- Hồ sơ kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp. Ký hiệu: KN đối với đơn khiếu nại; KC đối với đơn tố cáo.

- Hồ sơ điều tra vụ án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình điều tra vụ án hình sự của Cơ quan điều tra VKSND tối cao. Ký hiệu: ĐT;

- Hồ sơ tương trợ tư pháp hình sự: Tích lũy tài liệu về quá trình thực hiện việc tương trợ tư pháp về hình sự. Ký hiệu: TP;

- Hồ sơ về vụ án tạm đình chỉ: Tích lũy toàn bộ về quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án tạm đình chỉ. Ký hiệu: TĐ trong giai đoạn điều tra, CT trong giai đoạn truy tố, CX trong giai đoạn xét xử;

- Hồ sơ vụ án đình chỉ: Tích lũy toàn bộ về quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án, có quyết định đình chỉ điều tra. Ký hiệu: ĐC trong giai đoạn điều tra, ĐĐ trong giai đoạn truy tố, ĐF trong giai đoạn xét xử.

- Hồ sơ giải quyết đơn yêu cầu bồi thường: Tích lũy tài liệu trong quá trình giải quyết đơn yêu cầu bồi thường. Ký hiệu: BT.

- Hồ sơ kiểm tra: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm tra. Ký hiệu: KT.

- Hồ sơ thanh tra: Tích lũy tài liệu trong quá trình thanh tra. Ký hiệu: TT.

- Hồ sơ thanh quyết toán: Tích lũy tài liệu trong quá trình sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành hoặc một cấp kiểm sát. Ký hiệu: QT.

- Hồ sơ chuyên đề nghiệp vụ: Tích lũy tài liệu về quá trình tổ chức, thực hiện hoặc theo dõi, chỉ đạo Viện kiểm sát cấp dưới về một chuyên đề, một lĩnh vực công tác nghiệp vụ, một kế hoạch công tác. Ký hiệu: CĐ.

Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào đâu để quyết định việc lập các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Quy định chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 190/QĐ-VKSTC năm 2016 về lập hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát như sau:

Lập hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát
1. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định về công tác nghiệp vụ để quyết định việc lập các loại hồ sơ tại Điều 3 của Chế độ công tác này.
2. Công chức, viên chức được thủ trưởng các đơn vị giao nhiệm vụ lập các loại hồ sơ tại Điều 3 có trách nhiệm:
a) Thu thập tài liệu để làm căn cứ lập hồ sơ;
b) Soạn thảo và trình ký quyết định lập hồ sơ;
c) Ghi trích yếu trên bìa hồ sơ (tên vụ án, vụ việc, thời gian xảy ra ...);
3. Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát được lập thống nhất, khoa học và phản ánh đầy đủ, chính xác các thông tin hoạt động nghiệp vụ kiểm sát.

Theo đó, Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định về công tác nghiệp vụ để quyết định việc lập các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát.

Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản lý hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát là trách nhiệm của ai? Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát được bàn giao khi nào?
Pháp luật
Khi kết thúc hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát, công chức viên chức quản lý hồ sơ phải thực hiện những thủ tục gì?
Pháp luật
Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát tập hợp thông tin, tài liệu phản ánh về những vấn đề gì? Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm những loại hồ sơ nào?
Pháp luật
Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát có bao gồm hồ sơ thanh quyết toán không? Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát được tổ chức lưu trữ theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát đăng ký được đăng ký theo phương thức nào? Thời gian đăng ký Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát
1,758 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào