Hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm những nội dung nào?
- Hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm những nội dung nào?
- Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện bằng những hình thức nào?
- Thông báo kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm những nội dung nào?
Hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 45/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình kết quả đánh giá thầu và kiến nghị lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí kèm theo bộ điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí;
b) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu;
c) Các hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất;
d) Biên bản mở thầu;
đ) Biên bản đánh giá thầu, bảng điểm chấm thầu;
e) Các văn bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất và văn bản trả lời của bên dự thầu (nếu có);
g) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
...
Như vậy, hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm:
- Tờ trình kết quả đánh giá thầu và kiến nghị lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí kèm theo bộ điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí;
- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu;
- Các hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất;
- Biên bản mở thầu;
- Biên bản đánh giá thầu, bảng điểm chấm thầu;
- Các văn bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất và văn bản trả lời của bên dự thầu (nếu có);
- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
Trước đây, căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 95/2015/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định như sau:
Thẩm định kết quả đấu thầu
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành đánh giá thầu, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương kết quả đánh giá thầu.
Hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Hồ sơ mời thầu;
b) Hồ sơ dự thầu;
c) Biên bản mở thầu;
d) Biên bản đánh giá thầu, bảng điểm chấm thầu;
đ) Các văn bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu và văn bản trả lời của bên dự thầu (nếu có);
e) Kiến nghị;
g) Tài liệu khác (nếu có).
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương hai (02) bộ hồ sơ gốc và tám (08) bộ hồ sơ bản sao.
2. Quy trình thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 81 Nghị định này.
Theo đó, hồ sơ thẩm định kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí gồm những nội dung sau đây:
- Hồ sơ mời thầu;
- Hồ sơ dự thầu;
- Biên bản mở thầu;
- Biên bản đánh giá thầu, bảng điểm chấm thầu;
- Các văn bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu và văn bản trả lời của bên dự thầu (nếu có);
- Kiến nghị;
- Tài liệu khác (nếu có).
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương hai (02) bộ hồ sơ gốc và tám (08) bộ hồ sơ bản sao.
Dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí (Hình từ Internet)
Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện bằng những hình thức nào?
Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện bằng những hình thức được quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 12 Nghị định 45/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt danh mục các lô dầu khí
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành, địa phương phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định và hoàn chỉnh danh mục các lô dầu khí mới hoặc danh mục các lô dầu khí điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt danh mục các lô dầu khí mới hoặc danh mục điều chỉnh các lô dầu khí;
b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành và bản sao văn bản góp ý của các bộ, ngành.
Như vậy, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện bằng những hình thức lấy ý kiến.
Trước đây, căn cứ theo Điều 81 Nghị định 95/2015/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định như sau:
Quy trình thẩm định, trình các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Hình thức thẩm định thông qua lấy ý kiến bằng văn bản
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoặc văn bản đề nghị, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo hồ sơ của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành gửi ý kiến bằng văn bản về Bộ Công Thương. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan không có ý kiến bằng văn bản thì coi như đã đồng ý với nội dung hồ sơ xin ý kiến.
c) Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hoặc văn bản đề nghị, Bộ Công Thương hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
2. Hình thức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định
a) Trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao Bộ Công Thương thành lập Hội đồng để thực hiện việc thẩm định các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định trong Nghị định này và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Cơ cấu Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo Bộ Công Thương làm Chủ tịch Hội đồng và Lãnh đạo Bộ, ngành liên quan làm ủy viên.
c) Hội đồng được thành lập Tổ chuyên viên giúp việc. Cơ cấu, quyền hạn và nhiệm vụ, kinh phí hoạt động của Tổ chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.
Như vậy, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện bằng những hình thức sau:
- Hình thức thẩm định thông qua lấy ý kiến bằng văn bản
- Hình thức thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định
Thông báo kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Thông báo kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện trong thời hạn được quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định 45/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí
...
7. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoàn thành đàm phán hợp đồng dầu khí. Nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa thể thống nhất nội dung dự thảo hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương lý do và đề xuất gia hạn thời gian đàm phán để Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Như vậy, thông báo kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện trong thời hạn 90 ngày.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa thể thống nhất nội dung dự thảo hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương lý do và đề xuất gia hạn thời gian đàm phán để Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Trước đây, căn cứ theo Điều 21 Nghị định 95/2015/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định như sau:
Thông báo kết quả đấu thầu
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả đấu thầu, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông báo cho bên dự thầu về kết quả đấu thầu, trừ trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Trên cơ sở kết quả đấu thầu đã được phê duyệt, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông báo cho bên trúng thầu về kế hoạch đàm phán hợp đồng dầu khí.
Như vậy, thông báo kết quả đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả đấu thầu.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông báo cho bên dự thầu về kết quả đấu thầu, trừ trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?