Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định? Nội dung thẩm định ra sao?

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt bao gồm những thành phần nào? Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định? Nội dung thẩm định ra sao? - câu hỏi của anh S. (Hà Giang).

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt bao gồm những thành phần nào?

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt được căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

- Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau:

+ Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;

+ Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;

+ Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế (kèm theo các tài liệu có liên quan);

+ Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;

+ Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;

+ Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định?

Nơi nộp hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ thành lập khu kinh tế
...
3. Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.

Theo quy định hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt được lập thành 10 bộ, trong đó:

- Có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ);

- Có 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại Điều 16 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định?

Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định? Nội dung thẩm định ra sao? (Hình từ Internet)

Nội dung thẩm định việc thành lập khu kinh tế chuyên biệt được quy định ra sao?

Nội dung thẩm định việc thành lập khu kinh tế chuyên biệt được quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
2. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại khoản 5 Điều này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập khu kinh tế.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức cuộc họp với cơ quan nhà nước có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm rõ những vấn đề có liên quan.
5. Nội dung thẩm định việc thành lập khu kinh tế bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
b) Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định này;
c) Đánh giá phương hướng phát triển của khu kinh tế;
d) Đánh giá các giải pháp và tổ chức thực hiện.

Như vậy, nội dung thẩm định việc thành lập khu kinh tế chuyên biệt bao gồm:

- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;

- Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, cụ thể:

Thành lập khu kinh tế
...
2. Khu kinh tế được thành lập nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; có trong Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu kinh tế và phát triển sản xuất, kinh doanh;
c) Có hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Bảo đảm quốc phòng, an ninh.
...

- Đánh giá phương hướng phát triển của khu kinh tế;

- Đánh giá các giải pháp và tổ chức thực hiện.

Khu kinh tế chuyên biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mở rộng khu kinh tế chuyên biệt là gì? Điều kiện để mở rộng khu kinh tế chuyên biệt như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ mở rộng khu kinh tế chuyên biệt gồm những gì? Có ít nhất mấy bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt nộp cho cơ quan nào để thẩm định? Nội dung thẩm định ra sao?
Pháp luật
Khu kinh tế chuyên biệt là gì? Khu kinh tế chuyên biệt được thành lập nếu đáp ứng các điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu kinh tế chuyên biệt
536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu kinh tế chuyên biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu kinh tế chuyên biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào