Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm những gì? Việc cấp Thẻ giám định viên này được thực hiện trong thời hạn bao lâu?

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm những gì? Việc cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện trong thời hạn bao lâu? Ai có thẩm quyền cấp thẻ GIám định viên? - Câu hỏi của anh Phúc (Bình Dương)

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm những gì?

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (Hình từ Internet)

Theo quy định tại khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN) thì hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp bao gồm:

- 02 Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên, làm theo mẫu tải về quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 18/2011/TT-BKHCN;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm giám định viên sở hữu công nghiệp do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra cấp theo quy định tại điểm c khoản 6 Mục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TT-BKHCN;

- Bản sao Chứng minh nhân dân;

- 02 ảnh 3x4 (cm);

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Việc cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện trong thời hạn bao lâu? Ai có thẩm quyền cấp thẻ này?

Theo quy định tại khoản 3 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN thì trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ theo quy định sau đây để quyết định cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp:

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN và người nộp hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư 01/2008/TT-BKHCN:

Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ.

- Trường hợp hồ sơ có thiếu sót hoặc người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư 01/2008/TT-BKHCN:

Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 1 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.

Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Tại khoản 1 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN quy định như sau:

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên, lập và công bố Danh sách giám định viên sở hữu công nghiệp
Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên, lập và công bố Danh sách giám định viên sở hữu công nghiệp theo thủ tục quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Mục III của Thông tư này.
Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan tiếp nhận và xem xét hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Mục III của Thông tư này.

Theo đó, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ là người có thẩm quyền cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.

Giám định viên sở hữu công nghiệp được hoạt động giám định các chuyên ngành sở hữu công nghiệp gì?

Tại khoản 1 Mục I Thông tư 01/2008/TT-BKHCN (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2012/TT-BKHCN) quy định về các chuyên ngành giám định sở hữu công nghiệp như sau:

I. ĐIỀU KIỆN VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Các chuyên ngành giám định sở hữu công nghiệp
Lĩnh vực giám định sở hữu công nghiệp quy định tại Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ và điểm b khoản 2 Điều 39 của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP sửa đổi bao gồm các chuyên ngành sau đây:
a) Giám định sáng chế và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
b) Giám định kiểu dáng công nghiệp;
c) Giám định nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý;
d) Giám định các quyền sở hữu công nghiệp khác.

Căn cứ quy định trên thì Giám định viên sở hữu công nghiệp được hoạt động giám định sở hữu công nghiệp với các chuyên ngành như sau:

- Giám định sáng chế và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

- Giám định kiểu dáng công nghiệp;

- Giám định nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý;

- Giám định các quyền sở hữu công nghiệp khác.

Giám định viên sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giám định viên sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng có bắt buộc phải báo cáo tình hình hoạt động giám định hay không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên khi nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp cấp Trung ương mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp bao gồm những tài liệu nào? Thủ tục thực hiện việc thu hồi Thẻ giám định viên ra sao?
Pháp luật
Người làm sai lệch nội dung thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giám định viên sở hữu công nghiệp không lập hồ sơ giám định thì có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm những gì? Việc cấp Thẻ giám định viên này được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp? Hoạt động chuyên môn bao lâu để được cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám định viên sở hữu công nghiệp
947 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám định viên sở hữu công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám định viên sở hữu công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào