03 quy định mới về thăng hạng giáo viên các cấp từ 30/5/2023 tại Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục?
03 quy định mới về thăng hạng giáo viên các cấp từ 30/5/2023 tại Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục?
Tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã sửa đổi, bổ sung nhiều quy định mới liên quan đến việc dự thi/xét thăng hạng đối với giáo viên các cấp từ ngày 30/5/2023 như sau:
1. Sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên các cấp
Đối với giáo viên mầm non
Quy định cũ | Quy định mới |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Đối với giáo viên tiểu học
Quy định cũ | Quy định mới |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng |
Đối với giáo viên trung học cơ sở
Quy định cũ | Quy định mới |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
Đối với giáo viên trung học phổ thông
Quy định cũ | Quy định mới |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng |
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. |
2. Giáo viên không cần học thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghề nghiệp để thăng hạng
Hiện hành, theo quy định tại chùm Thông tư 01, 02, 03, 04 , với mỗi hạng chức danh, giáo viên các cấp đều phải có một loại chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng.
Do đó, nếu muốn được thăng hạng thì giáo viên bắt buộc phải đi học thêm chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp mới với hạng cao hơn.
Tuy nhiên, từ ngày 30/5/2023, chỉ yêu cầu giáo viên các cấp có 01 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chung cho tất cả các hạng chức danh. Cụ thể:
Chỉ cần 01 loại chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên các cấp tương ứng. Ví dụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
Các loại chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo hạng I, II, III đã cấp trước ngày 30/6/2022 đều được xác định là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với từng cấp học.
Các chứng chỉ này được sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên không phải học thêm chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với từng hạng chức danh nữa.
Đối với giáo viên tuyển dụng mới thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong thời gian thực hiện chế độ tập sự.
3. Giáo viên các cấp không cần nộp minh chứng để chuyển sang hạng mới
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 08/TT-BGDĐT quy định rõ:
Không yêu cầu giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng tương ứng theo quy định tại các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT.
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên gồm mấy môn?
Theo Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có các môn sau:
- Môn kiến thức chung.
- Môn ngoại ngữ:
- Môn tin học:
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?