4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết? Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước thế nào?

4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết? Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước thế nào?

4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết là gì?

Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ 1/7/2024, trong đó có những lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước từ 1/7/2024.

Dưới đây là 4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết

>> Thứ nhất, người dân không bắt buộc phải đổi CMND, thẻ CCCD sang thẻ căn cước.

Cụ thể theo Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định:

(1) Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 1/7/2024 thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại (3). Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

>> Tức là kể từ ngày 01/7/2024, những ai có CMND, thẻ CCCD hết hạn sử dụng thì mới bắt buộc đổi sang thẻ căn cước

(2) Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.

>> Cần lưu ý là từ ngày 01/01/2025, tất cả CMND sẽ hết giá trị sử dụng, hay nói cách khác là bị “khai tử”

(3) Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.

>> Tức đối với thẻ CCCD/CMND hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024 (riêng khoản này có hiệu lực từ ngày 15/01/2024)

>> Thứ hai, lợi ích của thẻ căn cước

Tại Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định:

- Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

- Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

>> Thứ ba, nghĩa vụ của người dân về thẻ Căn cước:

Tại khoản 3 Điều 5 Luật Căn cước 2023 quy định rõ công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nghĩa vụ sau đây:

- Làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; bảo quản thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước đã được cấp;

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình để cập nhật, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước;

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước khi thực hiện giao dịch có liên quan và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu;

- Xuất trình thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước hoặc cung cấp số định danh cá nhân khi người có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật;

- Nộp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp cấp đổi, bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.=

>> Thứ tư, là các hành vi bị nghiêm cấm về thẻ Căn cước:

Tại Điều 7 Luật Căn cước 2023 quy định các hành vi bị nghiêm cấm về thẻ Căn cước như sau:

- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước 2023.

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.

- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết? Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước thế nào?

4 lưu ý quan trọng về Thẻ Căn cước mà người dân cần biết? Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước thế nào? (Hình từ Internet)

Người được cấp thẻ căn cước gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định người được cấp thẻ căn cước gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Thời hạn cấp thẻ căn cước, nơi cấp thẻ căn cước thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Thời hạn cấp thẻ căn cước là trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan quản lý căn cước phải cấp thẻ căn cước (Điều 26 Luật Căn cước 2023).

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không có tạm trú làm thẻ căn cước ở thành phố HCM được không? Không có tạm trú thì thông tin về nơi cư trú thẻ căn cước là gì?
Pháp luật
Trường hợp duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận thẻ tại nhà? Những lưu ý khi làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi?
Pháp luật
Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
Pháp luật
Công an có quyền giữ thẻ căn cước của người dân không? Thẻ căn cước bị giữ có được trả lại không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước do thẻ căn cước bị mất? Cách viết đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào