5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024? Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao?
5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024?
Căn cứ tại khoản 17 Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì Căn cước điện tử là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Căn cước 2023 có quy định về 5 trường hợp khóa căn cước điện tử gồm có như sau:
(1) Khi người được cấp căn cước điện tử yêu cầu khóa;
(2) Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;
(3) Khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước;
(4) Khi người được cấp căn cước điện tử chết;
(5) Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.
*Lưu ý: Khi khóa căn cước điện tử đối với trường hợp quy định tại 1,2,3,5 thì cơ quan quản lý căn cước phải thông báo ngay cho người bị khóa căn cước điện tử.
Ngoài ra, căn cước điện tử bị khóa nêu trên sẽ được mở khóa khi:
- Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại (1) yêu cầu mở khóa
- Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại (2) đã khắc phục những vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;
- Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại (3) được trả lại thẻ căn cước;
- Khi cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền quy định tại (5) yêu cầu mở khóa.
Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền khóa, mở khóa căn cước điện tử.
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục khóa, mở khóa căn cước điện tử.
5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024? Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao? (Hình từ internet)
Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao?
Căn cứ tại Điều 33 Luật Căn cước 2023 thì căn cước điện tử có giá trị sử dụng như sau:
- Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
- Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác, nếu phát hiện có sự khác nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong căn cước điện tử.
Căn cước điện tử gồm có các thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Căn cước điện tử
1. Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử.
2. Căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau đây:
a) Thông tin quy định từ khoản 6 đến khoản 18 và khoản 25 Điều 9, khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Luật này;
b) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
4. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cấp căn cước điện tử.
5. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp căn cước điện tử.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau:
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
+ Nơi sinh.
+ Nơi đăng ký khai sinh.
+ Quê quán.
+ Dân tộc.
+ Tôn giáo.
+ Quốc tịch.
+ Nhóm máu.
+ Số chứng minh nhân dân 09 số.
+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
+ Nơi thường trú.
+ Nơi tạm trú.
+ Nơi ở hiện tại.
+ Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước:
+ Thông tin nhân dạng.
+ Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
- Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Luật Căn cước 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, trừ khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 15/01/2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?