Ai có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia? Những bên nào sẽ ký kết hợp đồng tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia?

Cho tôi hỏi: Trong hợp đồng với tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia đã được lựa chọn phải có những ai ký kết? Câu hỏi của anh Phước đến từ Đồng Nai.

Ai có thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia
1. Tư vấn thẩm tra là tổ chức hoặc cá nhân trong nước, nước ngoài hoặc liên danh trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là tư vấn hoặc tư vấn thẩm tra) được Hội đồng thẩm định nhà nước thuê để thực hiện một hoặc một số phần công việc của nội dung thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
2. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm tra trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kế hoạch thẩm định; kế hoạch lựa chọn tư vấn thẩm tra và quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo hình thức lựa chọn được quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia thuộc về Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước.

Những bên nào sẽ ký kết hợp đồng tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia
1. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm tra trong trường hợp đặc biệt:
a) Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành xác định nhà thầu tư vấn thẩm tra có đủ năng lực, kinh nghiệm theo quy định pháp luật để thực hiện ngay công việc tư vấn, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua.
b) Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua. Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành phải hoàn tất thủ tục, bao gồm:
- Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu tư vấn, trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án:
- Chuẩn bị ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra được lựa chọn. Hợp đồng được ký giữa ba bên, gồm đại diện của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư (nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án) và tư vấn thẩm tra được lựa chọn.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật đấu thầu.

Như vậy theo quy định trên trong hợp đồng với tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia được lựa chọn phải có 3 bên ký kết bao gồm:

- Đại diện của Hội đồng thẩm định nhà nước.

- Chủ đầu tư (nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án).

- Tư vấn thẩm tra được lựa chọn.

Ai có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia? Những bên nào sẽ ký kết hợp đồng tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia?

Ai có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia? Những bên nào sẽ ký kết hợp đồng tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia? (Hình từ Internet)

Chi phí thẩm tra và thẩm định các dự án quan trọng quốc gia được xác định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Chi phí thẩm định và thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia do Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện
1. Chi phí thẩm tra là chi phí thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia của Hội đồng thẩm định nhà nước.
2. Chi phí thẩm định là các chi phí phục vụ cho các hoạt động thẩm định dự án quan trọng quốc gia của Hội đồng thẩm định nhà nước (không bao gồm chi phí thẩm tra nêu tại khoản 1 Điều này). Chi phí thẩm định bao gồm thù lao cho các thành viên tham gia Hội đồng thẩm định nhà nước, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành; chi phí họp, văn phòng phẩm, khảo sát thực địa (nếu có), chi phí khác liên quan, chi phí dự phòng.
3. Chi phí thẩm tra và thẩm định các dự án quan trọng quốc gia được xác định như sau:
a) Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được tính bằng định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Chi phí thẩm định được tính bằng 20% chi phí thẩm tra nêu trên. Trường hợp không có định mức chi phí thẩm tra và phải lập dự toán chi phí thẩm tra như quy định tại điểm c khoản 3 Điều này thì lập dự toán chi phí thẩm định tương ứng;
c) Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài, liên danh tư vấn trong nước và tư vấn nước ngoài hoặc không có định mức thì phải lập dự toán chi phí, bao gồm:
- Chi phí chuyên gia: khoản chi phí tiền lương trả cho các chuyên gia tư vấn trong khoảng thời gian thực hiện;
- Chi phí khác: các chi phí phục vụ, hỗ trợ cho hoạt động của nhà thầu tư vấn trong thời gian thực hiện hoạt động tư vấn thẩm tra như: chi phí đi lại (quốc tế và trong nước), chi phí thuê văn phòng, thiết bị văn phòng, chi phí hoạt động của văn phòng, chi phí thông tin liên lạc, chi phí hỗ trợ ăn, ở cho các chuyên gia tư vấn, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (nếu có) và các chi phí khác;
- Thuế: các khoản thuế mà nhà thầu tư vấn thẩm tra phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Chi phí dự phòng: khoản chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian nhà thầu tư vấn thẩm tra thực hiện công việc.
...

Như vậy theo quy định trên chi phí thẩm tra và thẩm định các dự án quan trọng quốc gia được xác định như sau:

- Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được tính bằng định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Chi phí thẩm định được tính bằng 20% chi phí thẩm tra nêu trên. Trường hợp không có định mức chi phí thẩm tra và phải lập dự toán chi phí thẩm tra như quy định tại điểm c khoản 3 Điều này thì lập dự toán chi phí thẩm định tương ứng.

- Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài, liên danh tư vấn trong nước và tư vấn nước ngoài hoặc không có định mức thì phải lập dự toán chi phí, bao gồm:

+ Chi phí chuyên gia: khoản chi phí tiền lương trả cho các chuyên gia tư vấn trong khoảng thời gian thực hiện.

+ Chi phí khác: các chi phí phục vụ, hỗ trợ cho hoạt động của nhà thầu tư vấn trong thời gian thực hiện hoạt động tư vấn thẩm tra như: chi phí đi lại (quốc tế và trong nước), chi phí thuê văn phòng, thiết bị văn phòng, chi phí hoạt động của văn phòng, chi phí thông tin liên lạc, chi phí hỗ trợ ăn, ở cho các chuyên gia tư vấn, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (nếu có) và các chi phí khác.

+ Thuế: các khoản thuế mà nhà thầu tư vấn thẩm tra phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Chi phí dự phòng: khoản chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt giá trong thời gian nhà thầu tư vấn thẩm tra thực hiện công việc.

Dự án quan trọng quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục trình, nội dung thẩm định quyết định đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia nhóm A, nhóm B, nhóm C được quy định như thế nào theo Luật Đầu tư công?
Pháp luật
Mẫu danh mục văn bản trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành là mẫu nào? Tải mẫu danh mục văn bản?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia năm 2024 ra sao? Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia như thế nào?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Báo cáo ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia có cấu phần xây dựng của Kiểm toán nhà nước phải bảo đảm những nội dung chính nào?
Pháp luật
Báo cáo ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia của Kiểm toán nhà nước được chuẩn bị và xây dựng theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Dự án quan trọng quốc gia được phân loại dựa trên tiêu chí sử dụng vốn đầu tư công từ bao nhiêu tỷ đồng trở lên?
Pháp luật
Quyết định 1316/QĐ-TTg năm 2022: Bổ sung danh mục 06 dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải và kiện toàn ban chỉ đạo?
Pháp luật
Bổ sung 02 dự án quan trọng quốc gia nào và kiện toàn Ban Chỉ đạo Nhà nước trọng điểm ngành Giao thông vận tải ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án quan trọng quốc gia
2,120 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án quan trọng quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án quan trọng quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào