Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì?

Cho tôi hỏi: Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì? - Câu hỏi của bạn V.H (Quảng Bình)

Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 27 Nội quy và Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BNV, Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập.

Theo đó, tại Điều 28 Nội quy và Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BNV có nêu nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thành viên Ban giám sát kiểm định chất lượng công chức như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thành viên Ban giám sát
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban giám sát
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức kiểm định trong quá trình thực hiện giám sát việc tổ chức thi của Hội đồng kiểm định theo quy định của pháp luật; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban giám sát và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nội quy và Quy chế này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban giám sát
Giúp Trưởng ban giám sát điều hành một số hoạt động của Ban giám sát theo sự phân công của Trưởng ban giám sát; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban giám sát về nhiệm vụ được phân công.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban giám sát
a) Thực hiện nhiệm vụ giám sát theo phân công của Trưởng ban giám sát; báo cáo Trưởng ban giám sát về kết quả giám sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban giám sát về nhiệm vụ được phân công.
b) Thành viên Ban giám sát được quyền vào phòng thi trong thời gian tổ chức thi; có quyền nhắc nhở thí sinh, Trưởng điểm thi, Phó trưởng điểm thi, giám thị phòng thi, giám thị hành lang, kỹ thuật viên máy vi tính và các thành viên khác của Hội đồng kiểm định, thành viên các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định trong việc thực hiện nội quy, quy chế; được quyền yêu cầu giám thị phòng thi lập biên bản đối với thí sinh trong phòng thi vi phạm nội quy, quy chế (nếu có).
c) Kết thúc mỗi kỳ kiểm định, chậm nhất sau 03 ngày làm việc Ban giám sát có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ về kết quả hoạt động của Ban giám sát.
d) Thành viên kiêm Thư ký Ban giám sát có trách nhiệm ghi biên bản các cuộc họp của Ban giám sát.
4. Thành viên Ban giám sát được quyền lập biên bản trong trường hợp thành viên Hội đồng kiểm định, thành viên các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định vi phạm nội quy, quy chế và đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức kiểm định xem xét, xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Nội dung giám sát gồm: thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức kiểm định; về thực hiện nội quy, quy chế; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng kiểm định, thành viên các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định.
6. Địa điểm giám sát: Tại địa điểm làm việc của Hội đồng kiểm định tổ chức kiểm định và tại các điểm thi.
7. Tiêu chuẩn thành viên Ban giám sát
a) Thành viên Ban giám sát là công chức, viên chức của tổ chức thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền kiểm định hoặc các thành viên khác do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
b) Không bố trí những người tham gia làm thành viên Hội đồng kiểm định, thành viên các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định làm thành viên Ban giám sát.
8. Trường hợp thành viên Ban giám sát không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc can thiệp vào công việc của các thành viên Hội đồng kiểm định hoặc các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định với động cơ, mục đích cá nhân thì thành viên Hội đồng kiểm định hoặc các ban giúp việc của Hội đồng kiểm định có quyền đề nghị Trưởng ban giám sát đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban giám sát đó; đồng thời, Trưởng ban giám sát có trách nhiệm báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Trường hợp Trưởng ban giám sát có hành vi phạm pháp luật về kiểm định chất lượng đầu vào công chức, vi phạm hành vi được quy định tại khoản 8 Điều này hoặc cố tình bao che cho các vi phạm của thành viên Ban giám sát thì Hội đồng kiểm định có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ để xem xét, đình chỉ nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban giám sát.

Như vậy, Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo nội dung nêu trên.

Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì?

Ban giám sát kiểm định chất lượng đầu vào công chức có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 06/2023/NĐ-CP, việc thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức phải đáp ứng các nguyên tắc sau:

- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

- Bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm.

- Kết quả kiểm định được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

- Không hạn chế số lần được đăng ký dự kiểm định đối với mỗi thí sinh.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

Hình thức, nội dung và thời gian kiểm định chất lượng đầu vào công chức ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2023/NĐ-CP, hình thức, nội dung và thời gian kiểm định chất lượng đầu vào công chức được xác định như sau:

- Hình thức kiểm định: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

- Nội dung kiểm định: Đánh giá năng lực tư duy, năng lực ứng dụng kiến thức vào thực tiễn; hiểu biết chung, cơ bản của thí sinh về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước; quản lý hành chính nhà nước; quyền, nghĩa vụ của công chức, đạo đức công vụ; kiến thức về xã hội, văn hóa, lịch sử.

- Thời gian, số lượng câu hỏi kiểm định:

+ Kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên: 120 phút, số lượng câu hỏi 100 câu.

+ Kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ trung cấp, cao đẳng: 100 phút, số lượng câu hỏi 80 câu.

Thông tư 17/2023/TT-BNV sẽ có hiệu lực từ ngày 15/01/2024

Kiểm định chất lượng đầu vào công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những tình huống nào được xem là tình huống bất thường trong coi thi kiểm định chất lượng đầu vào công chức?
Pháp luật
Cần mang theo những giấy tờ gì khi dự thi kiểm định chất lượng đầu vào công chức? Không được mang gì vào phòng thi?
Pháp luật
Kiểm định chất lượng đầu vào công chức được tổ chức bao nhiêu lần trong năm? Việc thông báo tổ chức kiểm định gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Các hình thức xử lý vi phạm thí sinh dự thi kiểm định chất lượng đầu vào công chức? Một phòng thi có tối đa bao nhiêu thí sinh?
Pháp luật
Tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức thực hiện trên giấy hay trên máy vi tính? Số lượng câu hỏi kiểm định?
Pháp luật
Quy trình coi thi kiểm định chất lượng đầu vào công chức? Thí sinh bị khiển trách trong khi làm bài thi sẽ bị trừ bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Có mấy đợt kiểm định chất lượng đầu vào công chức trong năm? Thí sinh có được chọn đợt thi không? 03 trường hợp không được đăng ký dự thi?
Pháp luật
Hình thức tổ chức kỳ thi kiểm định chất lượng đầu vào công chức là gì? Có hạn chế số lần đăng ký hay không?
Pháp luật
Tổng hợp điểm mới Nghị định 116/2024 về tuyển dụng công chức và kiểm định chất lượng đầu vào công chức có gì?
Pháp luật
Số lượng câu hỏi kiểm định chất lượng đầu vào công chức đối với người có trình độ đại học trở lên là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm định chất lượng đầu vào công chức
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
920 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định chất lượng đầu vào công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm định chất lượng đầu vào công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào