Bằng B1 tiếng Anh tương đương ielts bao nhiêu? Học viên có cần bằng B1 tiếng Anh để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải không?
Bằng B1 tiếng Anh tương đương ielts bao nhiêu?
Bằng B1 tiếng anh là chứng chỉ ngoại ngữ cấp cho cá nhân có trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc khung Châu Âu. Chứng chỉ B1 tiếng Anh thuộc trình độ trung cấp. Vậy bằng B1 tiếng Anh tương đương Ielts bao nhiêu?
Việc quy đổi bằng B1 tiếng anh hay quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tại Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 như sau:
Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 gửi Bộ Nội vụ (văn bản kèm theo).
Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 do Bộ GD&ĐT ban hành đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:
+ Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.
+ Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.
+ Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.
+ Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.
+ Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.
Theo đó, việc quy đổi bằng B1 tiếng anh sang chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện như sau:
Khung Châu Âu | Cấp độ CEFR | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS |
B1 | Cấp độ 3 | 4.5 | 450 ITP133 CBT 45 iBT | 450 | PET | Preliminary | 40 |
Như vậy, theo hướng dẫn quy đổi hướng dẫn tại Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 thì bằng B1 tiếng anh tương đương Ielts 4.5.
Bằng B1 tiếng anh tương đương ielts bao nhiêu? (Hình ảnh từ Internet)
Học viên có cần bằng B1 tiếng Anh để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT như sau:
Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
1. Điều kiện để học viên được công nhận tốt nghiệp:
a) Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;
b) Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;
c) Hoàn thành các trách nhiệm theo quy định của cơ sở đào tạo; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật, đình chỉ học tập.
...
Như vậy, học viên cần chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ. Căn cứ Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc. Do đó, để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ học viên cần ít nhất bằng tiếng anh B2 không phải bằng tiếng anh B1.
Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc gồm có những trình độ nào?
Căn cứ vào tiểu mục 1 Mục IV Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định như sau:
(1) Trình độ sơ cấp
- Bậc 1: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
- Bậc 2: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
(2) Trình độ trung cấp
- Bậc 3: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
- Bậc 4: Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
(3) Trình độ cao cấp
- Bậc 5: Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
- Bậc 6: Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?
- Thời hạn lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí? Nhà thầu phải đóng góp bổ sung quỹ khi nào?
- Mẫu Đề án nhân sự chi ủy tại đại hội chi bộ mới nhất như thế nào? Tải mẫu? Đại hội chi bộ do ai triệu tập?