Bảng giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024: Sửa đổi hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất từ 08/7/2022?

Cho tôi hỏi về hệ số che khuất của thửa đất. Quy định về hệ số che khuất của thửa đất tại TP. Đã Nẵng theo quy định mới được sửa đổi, bổ sung như thế nào? Cảm ơn!

Sửa đổi, bổ sung về hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất tại TP. Đà Nẵng từ 08/7/2022?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định ban hành kèm Quyết định 09/2020/QĐ-UBND của Đà Nẵng về hệ số che khuất của thửa đất như sau:

"Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
...
3. Hệ số che khuất của thửa đất
Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm."

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Đà Nẵng về việc Sửa đổi, bổ sung hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất như sau từ 08/7/2022 như sau:

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND như sau:
"3. Hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất:
a) Quy định cách xác định giá đất cho từng khu vực của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất)
- Khu vực 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đổi với đường có via hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 25m (từ vn đến $25m) nhân hệ số k = 1,00,
- Khu vực 2: Từ trên 25m đến 50m (từ >25m đến <50m), nhân hệ SỔ k= 0,80.
- Khu vực 3: Tử trên 50m đến 100m (từ >50m đến <100m), nhân hệ số km
0,70.
- Khu vực 4: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k =0,60.
- Hệ số khu vực nêu trên chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố khác, khi áp dụng các hệ số nêu trên mà có nhiều phương án giá đất khác nhau thì lựa chọn phương án có giá đất cao nhất.
b) Đối với một thửa đất cổ phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giả dắt quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số tại điểm a và điềm b khoản này."

Như vậy, quy định mới bổ sung về cách xác định chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất một cách cụ thể hơn đối với từng khu vực như trên.

Quy định về sửa đổi, bổ sung hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất năm 2022 gồm những gì?

Bảng giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024: Sửa đổi hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất từ 08/7/2022? (Hình từ internet)

Cách xác định 05 vị trí đất ở tại đô thị TP. Đã Nẵng như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm Quyết định 09/2020/QĐ-UBND (điểm d khoản 1 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND) về xác định giá đất ở tại đô thị

"Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Xác định vị trí đất:
a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ thửa đất đến đường phố chính) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 là đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt cùng vị trí 2, 3 trong Bảng giá đất (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
d) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ hợp pháp khác. Trường hợp thửa đất không có các giấy tờ nêu trên hoặc thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì giá đất được xác định theo kiệt của đường phố mà có giá trị thửa đất cao nhất."

Như vậy, các yếu tố để xác định vị trí đất ở tại đô thị được quy định cụ thể như trên.

Hệ số khoảng cách thửa đất đến đường phố tại TP. Đà Nẵng như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định như sau:

"Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
...
2. Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
a) Về hệ số áp dụng
- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
b) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm a nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè)."

Như vậy, hệ số khoảng cách áp dụng cho các thửa đất bao gồm 05 hệ số áp dụng cho các thửa đất khác nhau theo quy định trên.

Quyết định 12/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ 08/7/2022.

Bảng giá các loại đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024: Sửa đổi hệ số khu vực theo chiều sâu và hệ số che khuất của thửa đất từ 08/7/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá các loại đất
3,947 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá các loại đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá các loại đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào