Bảng lương Công an 2024 khi cải cách tiền lương tính như thế nào? 02 Mốc thời gian nào cần lưu ý?
Bảng lương Công an 2024 khi cải cách tiền lương tính như thế nào?
Căn cứ theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, công an (lực lượng vũ trang) cũng thuộc một trong các đối tượng được thực hiện chính sách cải cách tiền lương.
Theo thông tin mới nhất, Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Theo đó, chính thức thực hiện cải cách tiền lương từ 01/7/2024. Do vậy, bảng lương Công an 2024 cũng có nhiều thay đổi.
Cụ thể, theo Mục II Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, lương Công an 2024 sẽ được tính theo mức lương cơ bản (được quy định trong bảng lương mới) và cộng thêm các khoản phụ cấp, tiền lương (nếu có).
Cụ thể, công thức tính lương Công an 2024 khi cải cách tiền lương như sau:
Lương = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có). |
Trong đó:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương);
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương);
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
> XEM THÊM:
Tăng lương khởi điểm công chức viên chức trình độ đại học
>> Có tiếp tục tăng lương hưu 20.8% khi cải cách?
Bảng lương Công an 2024 khi cải cách tiền lương tính như thế nào? 02 Mốc thời gian nào cần lưu ý? (Hình từ Internet)
02 Mốc thời gian cần lưu ý khi tính lương Công an 2024?
Vì chính sách cải cách tiền lương được thực hiện từ tháng 07/2024, nên trong năm 2024, lương Công an sẽ áp dụng theo các quy định khác nhau theo 02 mốc thời gian sau:
(1) Từ 01/01/2024 - 30/06/2023
Tiếp tục được tính theo hệ số lương và mức lương cơ sở.
Trong đó:
- Mức lương cơ sở hiện nay theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1,8 triệu đồng/tháng.
- Hệ số lương:
Hiện nay, hệ số lương sĩ quan, hạ sĩ quan công an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số |
Đại tướng | 10,4 |
Thượng tướng | 9,8 |
Trung tướng | 9,2 |
Thiếu tướng | 8,6 |
Đại tá | 8,0 |
Thượng tá | 7,3 |
Trung tá | 6,6 |
Thiếu tá | 6,0 |
Đại úy | 5,4 |
Thượng úy | 5,0 |
Trung úy | 4,6 |
Thiếu úy | 4,2 |
Thượng sĩ | 3,8 |
Trung sĩ | 3,5 |
Hạ sĩ | 3,2 |
Đồng thời, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương Công an như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | ||
Hệ số nâng lương (01 lần) | |||
1 | Đại tướng | 11,00 | |
2 | Thượng tướng | 10,40 | |
3 | Trung tướng | 9,80 | |
4 | Thiếu tướng | 9,20 | |
Hệ số nâng lương lần 1 | Hệ số nâng lương lần 2 | ||
5 | Đại tá | 8,40 | 8,60 |
6 | Thượng tá | 7,70 | 8,10 |
7 | Trung tá | 7,00 | 7,40 |
8 | Thiếu tá | 6,40 | 6,80 |
9 | Đại úy | 5,80 | 6,20 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 5,70 |
> BẢNG LƯƠNG SĨ QUAN CÔNG AN TỪ 01/01/2024 - 30/6/2024 như sau:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (Đồng/tháng) |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
(2) Từ 01/7/2024
Tính lương theo bảng lương mới, bỏ lương cơ sở và hệ số lương.
Trong đó, các yếu tố chính để xây dựng bảng lương Công an khi cải cách tiền lương bao gồm:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Tuy nhiên, đối với bảng lương Công an 2024 chi tiết, hiện nay vẫn chưa có dự thảo hay thông tin chính thức về cơ cấu bảng lương Công an theo vị trí việc làm mới. Do đó, cần phải chờ thêm các thông tin mới nhất.
Công an có được nâng bậc lương khi cải cách tiền lương 2024?
Căn cứ điểm c tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần II Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 có đưa ra nội dung cải cách tiền lương như sau:
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
...
Như vậy, theo nội dung trên, khi thực hiện cải cách tiền lương thì Công an sẽ được hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Đồng thời, tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá XV, Thủ tướng Chính phủ cho biết, từ năm 2025 trở đi, tiếp tục điều chỉnh tiền lương tăng bình quân 7%/năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?