Bảng lương công chức thuế 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Nhiệm vụ công chức thuế hiện nay?
Chức danh và mã số ngạch công chức thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
Kiểm tra viên cao cấp thuế: Mã số ngạch 06.036
Kiểm tra viên chính thuế: Mã số ngạch 06.037
Kiểm tra viên thuế: Mã số ngạch 06.038
Kiểm tra viên trung cấp thuế: Mã số ngạch 06.039
Nhân viên thuế: Mã số ngạch 06.040
Bảng lương công chức thuế 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Nhiệm vụ công chức thuế hiện nay? (Hình từ Internet)
Bảng lương công chức thuế 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 24 quy định các ngạch công chức chuyên ngành thuế tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng 2 Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
* Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
* Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
* Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
* Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
* Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức thuế được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương công chức thuế thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) | = | (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) | x | (Hệ số lương hiện hưởng) |
Như vậy, bảng lương công chức thuế 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
* Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
6,20 | 14.508.000 |
6,56 | 15.350.400 |
6,92 | 16.192.800 |
7,28 | 17.035.200 |
7,64 | 17.877.600 |
8,00 | 18.720.000 |
* Ngạch kiểm tra viên chính thuế
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
4,40 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,10 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
* Ngạch kiểm tra viên thuế
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3,00 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
* Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
2,10 | 4.914.000 |
2,41 | 5.639.400 |
2,72 | 6.364.800 |
3,03 | 7.090.200 |
3,34 | 7.815.600 |
3,65 | 8.541.000 |
3,96 | 9.266.400 |
4,27 | 9.991.800 |
4,58 | 10.717.200 |
4,89 | 11.442.600 |
* Ngạch nhân viên thuế
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng/tháng) |
1,86 | 4.352.400 |
2,06 | 4.820.400 |
2,26 | 5.288.400 |
2,46 | 5.756.400 |
2,66 | 6.224.400 |
2,86 | 6.692.400 |
3,06 | 7.160.400 |
3,26 | 7.628.400 |
3,46 | 8.096.400 |
3,66 | 8.564.400 |
3,86 | 9.032.400 |
4,06 | 9.500.400 |
Công chức thuế có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9, 10,11, 12 và Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định nhiệm vụ của công chức thuế như sau:
* Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ngành; nghiên cứu đề xuất chủ trương chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược phát triển ngành và chiến lược phát triển kinh tế địa phương;
- Đề xuất các chủ trương hoạch định chính sách thuế, giải pháp quản lý thu để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa trong phạm vi, trên địa bàn quản lý;
- Chủ trì nghiên cứu, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế; quy trình, quy chế nghiệp vụ quản lý thuế;
- Chủ trì đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các chế độ, chính sách, các quy định trong từng lĩnh vực quản lý thuế.
* Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và thu khác theo chức năng phần hành công việc; tổ chức thực hiện quy trình quản lý thu; trực tiếp xử lý đối với các trường hợp có tình tiết phức tạp;
- Tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thu; tham gia xây dựng quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ và các văn bản, quy định liên quan; đề xuất sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý, quy trình thu phù hợp với tình hình thực tế;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình nghiệp vụ quản lý thuế, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuế;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề tài, đề án, dự án được ứng dụng vào công tác của ngành; chủ trì hoặc tham gia tổ chức nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực quản lý thuế;
- Tham gia tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo thẩm quyền và quy định hiện hành.
* Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Tham gia xây dựng các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý thu; xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ được giao;
- Tổ chức thực hiện:
+ Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;
+ Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;
+ Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;
+ Nắm rõ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;
+ Phân tích đánh giá tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;
+ Đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của ngành và địa phương;
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;
- Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật;
- Chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn ở ngạch dưới;
- Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.
* Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm, kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý;
- Tổ chức thực hiện:
+ Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;
+ Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;
+ Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
+ Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;
+ Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc hoặc cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết;
- Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao;
- Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế;
- Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành và xử lý theo pháp luật thuế.
* Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm và kế hoạch thu thuế và thu khác của đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
+ Xác định các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của pháp luật thuế;
+ Hướng dẫn đối tượng nộp thuế thực hiện việc đăng ký thuế, khai thuế, cấp mã số thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ thuế. Đồng thời giải thích cho đối tượng nộp thuế hiểu rõ chính sách thuế thuộc phần hành quản lý;
+ Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, kiểm tra xác định tính đúng đắn, chính xác căn cứ tính thuế để có nhận xét chính thức vào tờ khai nộp thuế của đối tượng nộp thuế;
+ Tính thuế, lập sổ bộ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế, nộp phạt tiền thuế;
+ Theo dõi đôn đốc để thu đúng, thu đủ, kịp thời số tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
+ Thực hiện kiểm tra về nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế trong phạm vi quản lý, lập biên bản trường hợp vi phạm chính sách thuế để trình cấp có thẩm quyền xử lý;
- Phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan liên quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế;
- Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy định hiện hành;
- Chịu sự hướng dẫn quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ngạch cao hơn và của cấp trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?