Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

Công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia gồm các chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính Mã số ngạch: 19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản Mã số ngạch: 19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Mã số ngạch: 19.222
d) Thủ kho bảo quản Mã số ngạch: 19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ Mã số ngạch: 19.224
...

Như vậy, công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia có các chức danh sau:

- Kỹ thuật viên bảo quản chính.

- Kỹ thuật viên bảo quản.

- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp.

- Thủ kho bảo quản.

- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ.

Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định chức danh công chức kỹ thuật viên bảo quản có mã số ngạch 19.221 là công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia.

Từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng. (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính lương công chức khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Như vây, bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 như sau:

Công chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kỹ thuật viên bảo quản?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221)
1. Chức trách
Kỹ thuật viên bảo quản là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành dự trữ quốc gia; trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật; quy định, quy trình kỹ thuật; quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia; thực hiện các biện pháp kỹ thuật và công nghệ bảo quản để bảo đảm an toàn chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo sự phân công của lãnh đạo.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các quy định, quy trình kỹ thuật bảo quản, nội dung định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị;
b) Thực hiện kiểm tra công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định chung của Nhà nước;
c) Thực hiện công tác kiểm nghiệm, phân tích, xử lý các số liệu điều tra chọn mẫu, quản lý tiêu chuẩn chất lượng đối với hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho và quá trình hàng hóa lưu kho theo quy định;
d) Tham gia nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để không ngừng nâng cao hiệu quả bảo quản hàng dự trữ quốc gia; tham gia nghiên cứu hoặc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;
đ) Xác định các chỉ số chất lượng đối với hàng hóa dự trữ quốc gia được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị được giao trực tiếp quản lý.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến công tác dự trữ quốc gia; những vấn đề cơ bản về chương trình cải cách hành chính của Chính phủ; ngành tài chính và chiến lược phát triển của ngành tài chính, ngành dự trữ quốc gia;
b) Nắm vững và vận dụng các nguyên tắc, chế độ, quy trình kỹ thuật, quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
c) Sử dụng phương tiện kỹ thuật được giao và thực hiện các công việc liên quan đến kiểm nghiệm, phân tích xử lý và quản lý tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất và lưu kho theo quy định;
d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên quan đến quy trình, quy phạm và kỹ thuật công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
....

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kỹ thuật viên bảo quản như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến công tác dự trữ quốc gia; những vấn đề cơ bản về chương trình cải cách hành chính của Chính phủ; ngành tài chính và chiến lược phát triển của ngành tài chính, ngành dự trữ quốc gia;

- Nắm vững và vận dụng các nguyên tắc, chế độ, quy trình kỹ thuật, quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia;

- Sử dụng phương tiện kỹ thuật được giao và thực hiện các công việc liên quan đến kiểm nghiệm, phân tích xử lý và quản lý tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất và lưu kho theo quy định;

- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp liên quan đến quy trình, quy phạm và kỹ thuật công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm

Kỹ thuật viên bảo quản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kỹ thuật viên bảo quản chuyên ngành dự trữ quốc gia phải là người có phẩm chất như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Bảng lương của kỹ thuật viên bảo quản khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên bảo quản trung cấp thì công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Để dự thi nâng ngạch kỹ thuật viên bảo quản thì công chức cần giữ ngạch kỹ thuật viên trung cấp trong thời gian bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chức danh kỹ thuật viên bảo quản trung cấp là chức danh áp dụng đối với viên chức hay công chức nhà nước?
Pháp luật
Điều kiện về thời gian giữ ngạch kỹ thuật viên bảo quản trung cấp để dự thi nâng ngạch kỹ thuận viên bảo quản có bao gồm thời gian tập sự hay không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật viên bảo quản từ 18/7/2022? Có cần chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 và chứng chỉ tin học cơ bản không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỹ thuật viên bảo quản
906 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên bảo quản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật viên bảo quản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào