Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?

Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?

Cách xếp lương của giáo viên THCS được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP cụ thể như sau:

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?

Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương giáo viên THCS từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở như sau:

Lương giáo viên THCS = 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương

Như vậy, bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

* Lương giáo viên THCS hạng I

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

10,296,000

Bậc 2

4,74

11,091,600

Bậc 3

5,08

11,887,200

Bậc 4

5,42

12,682,800

Bậc 5

5,76

13,478,400

Bậc 6

6,10

14,274,000

Bậc 7

6,44

15,069,600

Bậc 8

6,78

15,865,200

* Lương giáo viên THCS hạng II

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,00

9,360,000

Bậc 2

4,34

10,155,600

Bậc 3

4,68

10,951,200

Bậc 4

5,02

11,746,800

Bậc 5

5,36

12,542,400

Bậc 6

5,70

13,338,000

Bậc 7

6,04

14,133,600

Bậc 8

6,38

14,929,200

* Lương giáo viên THCS hạng III

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

5,475,600

Bậc 2

2,67

6,247,800

Bậc 3

3,00

7,020,000

Bậc 4

3,33

7,792,200

Bậc 5

3,66

8,564,400

Bậc 6

3,99

9,336,600

Bậc 7

4,32

10,108,800

Bậc 8

4,65

10,881,000

Bậc 9

4,98

11,653,200

Nhiệm vụ của giáo viên THCS hiện nay là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của giáo viên THCS như sau:

* Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32

- Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở;

- Dạy học và giáo dục học sinh theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức;

- Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh, tích cực hóa hoạt động của học sinh;

- Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định;

- Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu hoặc phụ đạo học sinh yếu kém hoặc hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm (nếu có);

- Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công;

- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh;

- Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở và giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có);

- Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

* Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31

Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III, giáo viên trung học cơ sở hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử;

- Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên;

- Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh;

- Tham gia đoàn đánh giá ngoài; hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên;

- Tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề hoặc người hướng dẫn trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có).

* Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30

Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng I phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên;

- Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp huyện trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình;

- Chủ trì triển khai, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai các chủ trương, nội dung đổi mới của ngành;

- Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp huyện trở lên; tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp huyện trở lên;

- Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp huyện trở lên (nếu có).

Bảng lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương giáo viên 2025 tính theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng hay tính theo lương cơ bản trong bảng lương mới theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Bộ Chính trị yêu cầu thực hiện chủ trương lương nhà giáo cao nhất trong hệ thống bảng lương theo Kết luận 91?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên THCS mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Sau khi cải cách tiền lương thì bảng lương giáo viên thay đổi thế nào?
Pháp luật
Bảng lương mới của giáo viên các cấp và chi tiết cách xếp lương năm 2022? Khi nào giáo viên được tăng lương?
Pháp luật
Lương giáo viên mầm non năm 2022 có tăng không? Chi tiết bảng lương giáo viên mầm non hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương giáo viên trung học cơ sở năm 2022? Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Cách tính tiền lương của giáo viên hiện nay? Chi tiết bảng lương giáo viên tiểu học (cấp 1) năm 2022 như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương giáo viên THPT năm 2022 như thế nào? Lương giáo viên THPT năm 2022 có tăng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương giáo viên
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng lương giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào