Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định như thế nào?

Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Thọ tại Bình Dương.

Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định như thế nào?

Hiện nay, Báo cáo kết quả hoạt động khi tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định tại Mẫu số B02-TCVM ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BTC:

Tải mẫu báo cáo kết quả hoạt động khi tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm: tại đây

Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định như thế nào?

Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm được quy định như thế nào?

Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 78 Thông tư 05/2019/TT-BTC cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm là:

- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của kỳ trước;

- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản thu nhập loại 7, tài khoản chi phí loại 8 và tài khoản 001 - Xác định kết quả kinh doanh.

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 78 Thông tư 05/2019/TT-BTC thì nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo tài chính năm bao gồm:

(1) Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động tín dụng (Mã số 03 )

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ lãi hoạt động tín dụng và các khoản thu nhập tương tự trừ đi các khoản chi phí lãi vay, chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có).

Mã số 03 = Mã số 01 - Mã số 02

- Doanh thu từ hoạt động tín dụng (Mã số 01 )

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (TCVM trực tiếp cho vay), lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 701 “Doanh thu từ hoạt động tín dụng” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí hoạt động tín dụng (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay, chi phí lãi tiền gửi huy động, chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động huy động vốn và các khoản chi phí của hoạt động tín dụng (bao gồm cả chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng) được tính vào chi phí trong kỳ.

Chỉ tiêu này không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro cho vay được trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí dự phòng” (Mã số 15)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 801 “Chi phí hoạt động tín dụng” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(2) Lãi /Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ (Mã số 06)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, dịch vụ mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn , dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các khoản thu hoạt động dịch vụ khác sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt động dịch vụ trong kỳ báo cáo.

Mã số 06 = Mã số 04 - Mã số 05

- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ (Mã số 04 )

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động dịch vụ trong kỳ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có), bao gồm: thu từ dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, dịch vụ mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các khoản thu hoạt động dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 711 “Doanh thu từ hoạt động dịch vụ” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí hoạt động dịch vụ (Mã số 05)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động dịch vụ liên quan đến hoạt động thanh toán, mua hộ, chi hộ, nhận ủy thác cho vay vốn, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các chi phí hoạt động dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 811 “Chi phí hoạt động dịch vụ” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(3) Lãi/lỗ từ hoạt động khác (Mã số 09)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số lãi/lỗ từ hoạt động khác (ngoài các khoản doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ) sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 09 = Mã số 07 - Mã số 08

- Doanh thu từ hoạt động khác (Mã số 07)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số doanh thu từ hoạt động khác sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (nếu có) phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 741“Doanh thu từ hoạt động khác” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí hoạt động khác (Mã số 08)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí từ hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 841 “Chi hoạt động khác” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(4) Chi phí quản lý (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 851 “Chi phí quản lý” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(5) Lợi nhuận khác (Mã số 13)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số lãi/lỗ từ các hoạt động khác của TCVM (ngoài các khoản lãi/lỗ từ hoạt động tín dụng và hoạt động dịch vụ) sau khi đã từ đi các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 13 = Mã số 11 - Mã số 12

- Doanh thu khác (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số doanh thu từ hoạt động khác sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (nếu có) phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ Tài khoản 791“Doanh thu khác” đối ứng với bên Có Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Chi phí khác (Mã số 12)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí từ hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 891 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(6) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (Mã số 14)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận từ các hoạt động trong kỳ báo cáo của TCVM trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng phát sinh trong kỳ báo cáo

Mã số 14 = Mã số 03 + Mã số 06 + Mã số 09 - Mã số 10

(7) Chi phí dự phòng (Mã số 15)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 881 “Chi phí dự phòng” (trên sổ kế toán chi tiết chi phí dự phòng rủi ro cho vay, chi phí dự phòng rủi ro các khoản phải thu, chi phí dự phòng phải trả) đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(8) Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 16 )

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 16 = Mã số 14 - Mã số 15

(9) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 17 )

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có Tài khoản 831 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

(10) Lợi nhuận sau thuế (Mã số 18)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ thuần) sau thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 18 = Mã số 16 - Mã số 17

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu gì với việc cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là khách hàng tài chính vi mô?
Pháp luật
Phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô thành bao nhiêu nhóm? Nguyên tắc phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô là gì?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô được cho cá nhân thuộc hộ nghèo vay tối đa bao nhiêu tiền? Được cho tất cả cá nhân thuộc hộ nghèo vay không?
Pháp luật
Tài chính vi mô là gì? Cơ quan nào cấp giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Pháp luật
Bổ sung và hoàn nhập số tiền dự phòng đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn tổ chức tài chính vi mô có được dùng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Pháp luật
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với hộ nghèo là bao nhiêu? Quy định nội bộ về cho vay đối với hộ nghèo gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Ủy ban quản lý rủi ro tổ chức tài chính vi mô do ai quyết định? Hội đồng xử lý rủi ro phải có bao nhiêu thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
1,297 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tài chính vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào