Bao nhiêu điểm thi đạt IOE cấp huyện 2024 2025? IOE cấp quận huyện bao nhiêu điểm đậu năm 2024 2025?
Bao nhiêu điểm thi đạt IOE cấp huyện 2024 2025? IOE cấp quận huyện bao nhiêu điểm đậu năm 2024 2025?
"Bao nhiêu điểm thi đạt IOE cấp huyện 2024 2025? IOE cấp quận huyện bao nhiêu điểm đậu năm 2024 2025?" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp cho những câu hỏi trên.
Ngày 9/12/2024, Ban Tổ chức IOE ban hành Hướng dẫn số 03/2024-2025/HD-IOE về việc tổ chức kỳ thi IOE cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung Ương đối với khối Tiểu học, Trung học cơ sở và thi cấp trường đối với khối Trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là “kỳ thi IOE cấp quận/huyện” năm học 2024-2025) tải về Cụ thể:
Kỳ thi cấp quận/huyện IOE năm học 2024-2025 xét khen thưởng cho các học sinh đạt kết quả thi cao nhất theo các nhóm sau:
- Những học sinh đạt kết quả thi cao nhất toàn quốc: Vinh danh kết quả toàn quốc
- Những học sinh đạt kết quả thi cao nhất toàn tỉnh/thành phố: Vinh danh kết quả toàn tỉnh/thành phố
- Những học sinh khối Tiểu học và THCS đạt kết quả thi cao nhất toàn quận/huyện, thuộc Hội đồng thi Phòng (Phòng GD&ĐT đăng ký tạo mã và tổ chức thi): Vinh danh kết quả toàn quận/huyện
- Những học sinh khối THPT đạt kết quả thi cao nhất toàn trường: Vinh danh kết quả trường
Tiêu chí khen thưởng và số lượng giải thưởng chi tiết được nêu rõ trong Phụ lục IV Hướng dẫn số 03/2024-2025/HD-IOE như sau:
(1)Tiêu chí xét khen thưởng kỳ thi IOE cấp quận/huyện năm học 2024-2025 - Tại kỳ thi IOE cấp quận/huyện năm học 2024-2025, BTC thực hiện xét khen thưởng cho các kết quả thì hợp lệ và thỏa mãn các tiêu chí sau: Kết quả vinh danh toàn quốc: Kết quả thi đạt tối thiểu 80% số điểm tối đa; tỉ lệ vinh danh được phân bổ theo tỷ lệ học sinh tham gia dự thi của các bảng A-B-C, cụ thể: Bảng A có 05 thành phố gồm: Hà Nội; Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Đà Nẵng; Cần Thơ. Bảng B có 36 tỉnh gồm: An Giang; Bà Rịa - Vũng Tàu; Bạc Liêu; Bắc Ninh; Bến Tre; Bình Định; Bình Dương; Bình Thuận; Đồng Nai; Đồng Tháp; Hà Nam; Hà Tĩnh; Hải Dương; Hậu Giang: Hưng Yên; Khánh Hoà; Cà Mau; Kiên Giang; Ninh Thuận; Quảng Ngãi; Long An; Nam Định; Nghệ An; Ninh Bình; Phú Yên; Quảng Bình; Quảng Nam; Quảng Trị; Tây Ninh; Thái Bình; Thanh Hóa; Thừa Thiên Huế; Tiền Giang; Trà Vinh; Vĩnh Long; Vĩnh Phúc. Bảng C có 22 tỉnh gồm: Bắc Giang; Bình Phước; Bắc Kạn; Cao Bằng; Đắc Nông; Đắk Lắk, Điện Biên; Gia Lai; Hà Giang; Hòa Bình; Kon Tum; Lâm Đồng; Lai Châu; Lạng Sơn; Lào Cai; Phú Thọ; Quảng Ninh; Sơn La; Sóc Trăng; Thái Nguyên; Tuyên Quang; Yên Bái. Kết quả vinh danh toàn tỉnh/thành phố: Kết quả thi đạt tối thiểu 50% số điểm tối đa. Kết quả vinh danh toàn quận/huyện: Kết quả thi đạt tối thiểu 50% số điểm tối đa và dự thi theo Hội đồng thi Phòng (đối với khối Tiểu học và THCS). Kết quả vinh danh toàn trường: Kết quả thi đạt tối thiểu 50% số điểm tối đa và dự thi theo Hội đồng thi trường hoặc cụm THPT (đối với khối THPT). - Với các kết quả thì đạt cũng số điểm, BTC xét tiêu chỉ Thời gian làm bài thì ngắn hơn được xếp hạng cao hơn. Kết quả thi củng điểm và thời gian làm bài có cùng thứ hạng khi xét vinh danh. - Giải thưởng trao theo thứ tự từ trên xuống cho đến hết số lượng quy định ở từng khối lớp. - Một kết quả thì có thể xét khen thưởng ở cả ba nhóm. BTC chỉ trao giải cao nhất cho 01 kết quả thi của thí sinh tính theo loại vinh danh: toàn quốc – toàn tỉnh/thành phố → toàn quận/huyện hoặc toàn trường. - Các nhóm có số lượng học sinh đủ điều kiện xét khen thưởng ít hơn số lượng tối đa được quy định: BTC chức trao giải Nhất – Nhì – Ba – Khuyến khích theo tỉ lệ 10% - 20% - 30% - 40% trên tổng số lượng học sinh đủ điều kiện xét khen thưởng. (2) Số lượng giải thưởng TỐI ĐA cho từng khối tại kỳ thi cấp quận/huyện dự kiến như sau: Đối với khối tiểu học (khối 3, 4, 5) - Xếp giải theo kết quả toàn quốc: TOP 700 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn quốc, gồm 70 giải Nhất; 140 giải Nhì; 210 giải Ba và 280 giải Khuyến khích: Giải Nhất nhận Giấy chứng nhận (GCN) bản cứng của BTC và phần quà; các giải Nhì - Ba - Khuyến khích nhận GCN bản cứng của BTC. TOP 200 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn tỉnh/thành phố, gồm 20 giải Nhất; 40 giải Nhì; 60 giải Ba và 80 giải Khuyến khích: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi IOE của Sở Phòng và tài khoản giáo viên quản trị trường. - Xếp giải theo kết quả toàn quận/huyện (dành cho học sinh thuộc Hội đồng thi Phòng): TOP 50 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn quận/huyện, gồm 05 giải Nhất – 10 giải Nhì – 15 giải Ba – 20 giải Khuyến khích: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi IOE của Sở/Phòng và tài khoản giáo viên quản trị trường. Đối với khối THCS (khối 6, 7, 8, 9): - Xếp giải theo kết quả toàn quốc: TOP 300 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn quốc, gồm 30 giải Nhất; 60 giải Nhì; 90 giải Ba và 120 giải Khuyến khích: Giải Nhất nhận Giấy chứng nhận (GCN) bản cứng của BTC và phần quà; các giải Nhì - Ba - Khuyến khích nhận GCN bản cứng của BTC. - Xếp giải theo kết quả toàn tỉnh/thành phố: TOP 200 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn tỉnh/thành phố, gồm 20 giải Nhất; 40 giải Nhì; 60 giải Ba và 80 giải Khuyến khích: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi IOE của Sở/Phòng và tài khoản giáo viên quản trị trường. - Xếp giải theo kết quả toàn quận/huyện (dành cho học sinh thuộc Hội đồng thi Phòng): TOP 50 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn quận/huyện, gồm 05 giải Nhất – 10 giải Nhì – 15 giải Ba – 20 giải Khuyến khích: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi - IOE của Sở Phòng và tài khoản giáo viên quản trị trường. Đối với khối THPT (khối 10, 11, 12): - Xếp giải theo kết quả toàn quốc: TOP 300 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn quốc, gồm 30 giải Nhất; 60 giải Nhì: 90 giải Ba và 120 giải Khuyến khích: Giải Nhất nhận Giấy chứng nhận (GCN) bản cúng của BTC và phần quả; các giải Nhì - Ba - Khuyến khích nhận GCN bản cứng của BTC. - Xếp giải theo kết quả toàn tỉnh/thành phố: TOP 200 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn tỉnh/thành phố, gồm 20 giải Nhất; 40 giải Nhì; 60 giải Ba và 80 giải Khuyến khích: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi IOE của Sở/Phòng và tài khoản giáo viên quản trị trường. - Xếp giải theo kết quả toàn trường: TOP 03 thí sinh có kết quả thi cao nhất của mỗi khối lớp trên toàn trường, gồm 01 giải Nhất m 01 giải Nhì – 01 giải Ba: GCN điện tử gửi vào tài khoản quản lý thi IOE của Sở và tài khoản giáo viên quản trị trường. Lưu ý: Phần thưởng hiện vật sẽ được BTC cập nhật chi tiết trong các thông báo sau. |
Thông tin "Bao nhiêu điểm thi đạt IOE cấp huyện 2024 2025? IOE cấp quận huyện bao nhiêu điểm đậu năm 2024 2025?" như trên.
Bao nhiêu điểm thi đạt IOE cấp huyện 2024 2025? IOE cấp quận huyện bao nhiêu điểm đậu năm 2024 2025? (Hình từ Internet)
Đánh giá định kì học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ra sao?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kì học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông như sau:
(1) Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.
(2) Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét có 01 (một) lần đánh giá giữa kì và 01 (một) lần đánh giá cuối kì.
(3) Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có 01 (một) điểm đánh giá giữa kì (sau đây viết tắt là ĐĐGgk) và 01 (một) điểm đánh giá cuối kì (sau đây viết tắt là ĐĐGck).
(4) Những học sinh không tham gia kiểm tra, đánh giá đủ số lần theo quy định tại (2), (3) nếu có lí do bất khả kháng thì được kiểm tra, đánh giá bù với yêu cầu cần đạt tương đương với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu. Việc kiểm tra, đánh giá bù được thực hiện theo từng học kì.
(5) Trường hợp học sinh không tham gia kiểm tra, đánh giá bù theo quy định tại (4) thì được đánh giá mức Chưa đạt hoặc nhận 0 (không) điểm đối với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu.
Thực hiện nhiệm vụ chung giáo dục trung học năm học 2024 2025 thế nào?
Căn cứ theo Mục A Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH năm 2024 đề ra nhiệm vụ chung cho giáo dục trung học năm học 2024 2025 như sau:
(1) Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9, lớp 12 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục trung học. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025.
(2) Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học phổ thông.
(3) Chú trọng thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
(4) Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.
(5) Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả trong các cơ sở giáo dục trung học; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền.
(6) Triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục; tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp cơ sở của Kiểm toán nhà nước bao gồm những ai theo Quyết định 1917?
- Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán dùng chung cho doanh nghiệp mới nhất?
- Mẫu thư Ông già Noel gửi trẻ em vào Lễ Giáng sinh hay và ý nghĩa? Lễ Giáng sinh trúng thứ mấy trong tuần? Có phải ngày lễ lớn?
- Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng chống mua bán người từ ngày 1/7/2025 như thế nào?
- Doanh nghiệp bảo hiểm có được chi trả cổ tức khi đang trong quá trình thực hiện biện pháp cải thiện để bảo đảm an toàn tài chính?