Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi năm học 2023-2024? Điều kiện học sinh giỏi năm học 2023-2024 của học sinh cấp 2, cấp 3?

Tôi muốn hỏi bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi năm học 2023-2024? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc)

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi năm học 2023-2024?

>> Xem thêm: Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác

Đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11

căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
....

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Khen thưởng

1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Theo đó, học sinh lớp 6,7,8,10,11 đạt mức học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Như vậy đối với học sinh 6,7,8,10,11 phải có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Đối với học sinh lớp 9 và lớp 12

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
...
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ

Theo như quy định trên, điều kiện để học sinh lớp 9 và lớp 12 xếp loại học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Theo đó, học sinh lớp 9,12 chỉ cần đạt 1 trong ba môn Toán, Văn, Anh từ 8.0 trở lên đồng thời không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5

Lưu ý: riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên.

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi năm học 2023-2024? Điều kiện học sinh giỏi năm học 2023-2024 của học sinh cấp 2, cấp 3?

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi năm học 2023-2024? Điều kiện học sinh giỏi năm học 2023-2024 của học sinh cấp 2, cấp 3? (Hình từ Internet)

Cách tính điểm trung bình môn học cho học sinh như thế nào?

(1) Đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

Trong đó:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Đối với học sinh lớp 9,12

Tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ công thức tính điểm trung bình như sau:

- Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT như sau:

- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx

- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk

- ĐKThk: Điểm bài KThk

Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:

- ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Năm học 2023-2024, áp dụng văn bản nào để đánh giá xếp loại học sinh?

Đối với học sinh tiểu học

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.

Theo đó, năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT cho lớp 1,2,3,4

Năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT cho học sinh lớp 5

Đối với học sinh trung học

Căn cứ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Theo đó, năm 2023 - 2024 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11

Còn đối với học sinh lớp 9,12 sẽ áp dụng theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Biện pháp tu từ là gì? Các biện pháp tu từ trong văn học? Tác dụng của các loại biện pháp tu từ?
Pháp luật
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em về bài thơ Con là lớp 6? Viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Con là?
Pháp luật
Công thức tính công suất điện là gì? Môn Vật lí có đặc điểm như thế nào? Mục tiêu xây dựng Chương trình môn Vật lí là gì?
Pháp luật
Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng? Học sinh lớp 8 cần đạt yêu cầu gì khi học phần nhiệt?
Pháp luật
Viết đoạn văn nghị luận xã hội về sự thấu hiểu? Dàn ý đoạn văn nghị luận về sự thấu hiểu? Phát triển giáo dục cần gắn với yếu tố nào?
Pháp luật
Kể lại câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng bằng lời văn của em hay nhất? Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở?
Pháp luật
Nghị luận về tranh giành và nhường nhịn hay nhất? Văn nghị luận 200 chữ về tranh giành và nhường nhịn?
Pháp luật
Viết bài văn kể về Bác Hồ? Viết bài văn kể lại sự việc liên quan đến Bác Hồ lớp 7? Ngày sinh của Bác Hồ là ngày lễ lớn?
Pháp luật
Thành ngữ là gì? Những câu thành ngữ hay? Viết đoạn văn từ 3 5 câu có sử dụng thành ngữ? Lớp mấy được học nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu?
Pháp luật
Văn tả con đường đến trường lớp 5 ngắn gọn nhất? Viết văn tả con đường đến trường lớp 5 cần lưu ý những gì? Mục tiêu của giáo dục?
Pháp luật
Kể lại câu chuyện Tấm Cám lớp 5 ngắn gọn? Viết văn kể lại câu chuyện Tấm Cám lớp 5 cần lưu ý những gì? Mục tiêu cấp tiểu học đối với môn Ngữ văn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
26,423 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chương trình giáo dục phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chương trình giáo dục phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào