Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất?

Cho tôi hỏi: Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất? - Câu hỏi của anh B.D (Nam Định)

Bí thư cấp ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định này thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cán bộ xã kiêm nhiệm chức vụ khác mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ cấp xã được UBND cấp huyện giao thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

Nếu kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (bao gồm cả trường hợp Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã) thì cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Theo đó, UBND cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

Công thức tính phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

Mức phụ cấp = 50% Mức lương (bậc 1) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

Trong đó:

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo là mức phụ cấp áp dụng cho chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.

- Phụ cấp được tính kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm.

Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất?

Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng ủy xã ra sao?

Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn chung đối với cán bộ công chức cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Đồng thời, căn cứ Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì Bí thư Đảng ủy cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

(2) Tiêu chuẩn đối với chức vụ

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng).

Trong một trường hợp đặc biệt, độ tuổi nêu trên có thể thay đổi dự theo theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

Đối với Bí thư Đảng ủy xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì UBND tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.

Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu?

Hiện nay, mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã được thực hiện theo công thức:

Mức phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số phụ cấp được xác định như sau:

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.

Như vậy, hệ số phụ cấp lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã là 0.3.

- Về lương cơ sở, căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 được tính như sau:

Phụ cấp = 0,3 x 1.800.000 = 540.000 (đồng/tháng).

Bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp theo lương cơ sở không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 được quy định ra sao? Bí thư Đảng ủy xã có những nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy xã là gì? Phó Bí thư Đảng ủy có được hưởng phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên?
Pháp luật
Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất?
Pháp luật
Trong kỳ đại hội chi bộ thì Bí thư Đảng ủy mới được bầu cử có được phép ký ngay vào văn bản không? Đại hội chi bộ đảng được tổ chức mấy năm một lần theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí thư đảng ủy
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
6,656 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào