Biên dịch viên hạng II năm 2023: Cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng để trở thành biên dịch viên hạng II?

Cho tôi hỏi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng biên dịch viên hạng II như thế nào? Anh Thuận (Hải Dương) thắc mắc.

Nhiệm vụ của biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08 được quy định như thế nào?

Về nhiệm vụ của biên dịch viên hạng II thì tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định cụ thể như sau:

- Lập kế hoạch đề tài, tin, bài được giao;

- Tổ chức và dịch các thể loại có nội dung phức tạp thuộc các lĩnh vực chính trị, xã hội, quân sự, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, văn nghệ;

- Chỉ dẫn, thuyết minh các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đối với các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm;

- Tham gia biên soạn nội dung chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho biên dịch viên hạng thấp hơn;

- Tham gia chuẩn bị nội dung và dịch cho các cuộc hội thảo về nghiệp vụ trong nước và nước ngoài.

Biên dịch viên hạng II năm 2022: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng biên dịch viên hạng II như thế nào?

Biên dịch viên hạng II năm 2023: Cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng để trở thành biên dịch viên hạng II?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08 là gì?

Đối với quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của biên dịch viên hạng II thì tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định cụ thể như sau:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước về các vấn đề đối nội và đối ngoại có liên quan đến nội dung được phân công biên dịch; các quy định của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

- Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, về quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, phương pháp biên dịch, dịch thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực biên dịch;

- Am hiểu về xã hội học, phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng biên dịch viên hạng II như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:

Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Theo đó, để trở thành một biên dịch viên hạng II thì cần phải đáp ứng về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng cụ thể như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08 được quy định như thế nào?

Về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng II thì tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định cụ thể như sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương trở lên ngành hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Biên dịch viên hạng II có hệ số lương bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT có quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo đó, biên dịch viên hạng II có hệ số lương từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Thông tư 13/2022/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành từ ngày 10/10/2022

Xét thăng hạng
Biên dịch viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ số lương viên chức được áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương của biên dịch viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy? Có mã số chức danh là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 phải có chứng chỉ bồi dưỡng nào? Có mã số chức danh là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp đại học công lập từ 01/6/2024?
Pháp luật
Biên dịch là gì? Biên dịch viên hạng 1 phải có năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Biên dịch viên hạng I: Nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Thông tư 13/2022/TT-BTTTT? Viên chức muốn dự thi lên Biên dịch viên hạng I cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Năm 2022, biên dịch viên hạng III được xếp lương như thế nào? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Biên dịch viên hạng III là gì?
Pháp luật
Viên chức muốn xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh biên dịch viên hạng 2 tối thiểu mấy năm?
Pháp luật
Cá nhân được bổ nhiệm vào chức danh biên dịch viên hạng 1 bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét thăng hạng
1,477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng Biên dịch viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng Xem toàn bộ văn bản về Biên dịch viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào