Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự theo Thông tư 07/2022/TT-BNV?

Cho tôi hỏi việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự được quy định như thế nào? Chị Trà My (Quảng Nam) thắc mắc.

Quy định về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự như thế nào?

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự cụ thể như sau:

Sau khi hết thời gian tập sự và đạt yêu cầu thì người tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và xếp lương theo Bảng 3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Bảng lương 3) như sau:

- Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp

+ Viên chức được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp, mã số V.01.02.03 có trình độ đào tạo trung cấp được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 (Viên chức loại B);

+ Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp, mã số V.01.02.03 có trình độ đào tạo cao đẳng trở lên được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 (Viên chức loại B).

- Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên

+ Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ đào tạo đại học được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 (Viên chức loại A1);

+ Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ đào tạo thạc sỹ được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 (Viên chức loại A1);

+ Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ đào tạo tiến sĩ được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 (Viên chức loại A1).

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự theo Thông tư 07/2022/TT-BNV?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự theo Thông tư 07/2022/TT-BNV? (Hình từ Internet)

Quy định về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên viên lưu trữ và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng như thế nào?

Đối với quy định về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên viên lưu trữ và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư 07/2022/TT-BNV cụ thể như sau:

(1) Viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm vào chức danh viên chức chuyên ngành lưu trữ trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển như sau:

+ Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).

+ Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.

- Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.

(2) Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể:

- Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

- Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

- Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Hệ số chênh lệch bảo lưu (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ đối với các trường hợp khác được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ đối với các trường hợp khác cụ thể là:

- Trường hợp khi tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác:

+ Trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong cùng loại viên chức theo Bảng lương 3 thì được chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV;

+ Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng và khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức, viên chức loại A0, khi được tuyển dụng vào viên chức chuyên ngành lưu trữ phải bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (mã số V.01.02.03) và thực hiện việc xếp lại lương như sau:

Căn cứ vào hệ số lương hiện hưởng ở loại A0 chuyển xếp vào bậc có hệ số lương cao hơn gần nhất của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (viên chức loại B), thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày xếp hệ số lương hiện hưởng ở loại A0.

Trường hợp có hệ số lương (bao gồm cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) ở loại A0 lớn hơn hệ số lương cao nhất của viên chức loại B thì thực hiện xếp lương theo cách tính tại điểm c khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.

- Trường hợp người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức chuyên ngành lưu trữ (ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này), được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (trừ thời gian tập sự, thử việc quy định đối với chức danh viên chức chuyên ngành lưu trữ) theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trước ngày tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức (nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) ở trình độ đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận được tính để làm căn cứ xếp lương theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận.

Việc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận thực hiện như sau:

+ Nếu được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp thì tính từ bậc 1 của viên chức loại B (đối với trường hợp có trình độ trung cấp) và bậc 2 (đối với trường hợp có trình độ cao đẳng trở lên), cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương.

Sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lương của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp được bổ nhiệm, nếu có số tháng chưa đủ 24 tháng thì số tháng này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

+ Nếu được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên thì tính từ bậc 1 của viên chức loại A1, cứ sau thời gian 03 năm (đủ 36 tháng) được xếp lên 01 bậc lương.

Sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lương của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên được bổ nhiệm, nếu có số tháng chưa đủ 36 tháng thì số tháng này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);

+ Nếu được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính thì thực hiện việc xếp lương như sau:

Tính theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, nếu có hệ số lương bằng hoặc thấp hơn hệ số lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (viên chức loại A2 nhóm 2) thì xếp vào bậc 1 của Lưu trữ viên chính, nếu có hệ số lương cao hơn hệ số lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính thì xếp vào bậc có hệ số lương cao hơn gần nhất của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính, số tháng quy đổi chưa đủ 36 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm c này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thông tư 07/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2022.

Lưu trữ viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính cần những điều kiện gì?
Pháp luật
Khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính cần thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên từ đủ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Xác định người trúng tuyển kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 15/10/2022, viên chức được bổ nhiệm chức danh Lưu trữ viên sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên khi hết thời gian tập sự được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ và xếp lương khi hết thời gian tập sự theo Thông tư 07/2022/TT-BNV?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về chức danh Lưu trữ viên, Lưu trữ viên trung cấp và Lưu trữ viên chính theo Thông tư 07/2022/TT-BNV?
Pháp luật
Kết quả xét thăng hạng lưu trữ viên trong cơ quan của Đảng nếu có khiếu nại thì sẽ được gửi cho cơ quan nào?
Pháp luật
Lưu trữ viên trung cấp trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lưu trữ viên
919 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lưu trữ viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lưu trữ viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào