Cá nhân, tập thể nào phải thực hiện kiểm điểm hàng năm tại Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 của Ban Chấp hành?

Cho tôi hỏi: Đối tượng kiểm điểm tự phê bình và phê bình hằng năm theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 mới ra sao? - Câu hỏi của chú D.K (Bình Thuận).

Đối tượng kiểm điểm tự phê bình và phê bình hàng năm theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 gồm những ai?

Căn cứ Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.

Đối tượng kiểm điểm tự phê bình và phê bình hàng năm được xác định tại Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Như vậy, đối tượng kiểm điểm hàng năm trong hệ thống chính trị gồm các cá nhân, tập thể nêu trên.

So với quy định cũ tại Quy định 132-QĐ/TW năm 2018 thì quy định mới đã bổ sung đối tượng là “tập thể lãnh đạo các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng, đơn vị sự nghiệp ở Trung ương và địa phương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở) và cấp ủy cơ sở”.

Đồng thời, "Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng" cũng sẽ không thuộc đối tượng kiểm điểm hàng năm.

Cá nhân, tập thể nào phải thực hiện kiểm điểm hàng năm tại Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 của Ban Chấp hành?

Cá nhân, tập thể nào phải thực hiện kiểm điểm hàng năm tại Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 của Ban Chấp hành? (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm điểm hàng năm đối với cá nhân trong hệ thống chính trị gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

Nội dung kiểm điểm
...
2. Cá nhân
2.1. Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
b) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
d) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
2.2. Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Kiểm điểm nội dung tại Điểm 2.1 và các nội dung sau:
a) Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
b) Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
2.3. Ngoài những nội dung trên, cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu, cá nhân phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm khi có dấu hiệu vi phạm; để xảy ra những vấn đề bức xúc, phức tạp, dư luận quan tâm; có đơn, thư khiếu nại, tố cáo; biểu hiện mất đoàn kết nội bộ; vi phạm nguyên tắc, quy định của Đảng; biểu hiện "lợi ích nhóm", tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; có tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý bị kỷ luật, khởi tố; trì trệ, yếu kém, không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

Như vậy, theo quy định trên thì các cá nhân kiểm điểm hàng năm sẽ thực hiện theo các nội dung nêu trên.

Nội dung kiểm điểm tập trung làm rõ những kết quả đạt được, khuyết điểm, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, giải pháp và thời gian khắc phục.

Quan điểm, nguyên tắc khi thực hiện kiểm điểm hàng năm trong hệ thống chính trị ra sao?

Quan điểm, nguyên tắc thực hiện điểm kiểm, đánh giá xếp loại Đảng viên, tập thể được thực hiện theo Điều 3 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng; thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; giữ vững sự đoàn kết, thống nhất, đúng thẩm quyền, trách nhiệm.

- Chú trọng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm, phương pháp trong thực hiện nhiệm vụ, nhất là hiệu quả công việc. Gắn trách nhiệm cá nhân với tập thể; gắn kết quả của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý với kết quả của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị. Tăng cường kiểm tra, giám sát, bảo đảm thực hiện thống nhất, đồng bộ trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.

- Kết hợp chặt chẽ kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động với đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

Xếp loại chất lượng hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách viết Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 mới nhất? Mẫu Bản kiểm điểm tập thể chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Báo cáo kiểm điểm tập thể Ban thường vụ Đảng ủy xã? Gợi ý cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Ban thường vụ Đảng ủy xã?
Pháp luật
Đảng viên dự bị có đánh giá xếp loại chất lượng cuối năm không? Đảng viên dự bị là ai? Quyền và nhiệm vụ của đảng viên là gì?
Pháp luật
Cách viết mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Chi ủy Chi bộ mới nhất? Gợi ý kiểm điểm đối với tập thể Chi ủy Chi bộ như thế nào?
Pháp luật
Gợi ý trách nhiệm của tập thể cá nhân tại Báo cáo kiểm điểm tập thể? Cách viết trách nhiệm của tập thể cá nhân trong kiểm điểm?
Pháp luật
Đối tượng phải kiểm điểm cuối năm cấp ủy ở cơ sở bao gồm những ai? Đánh giá xếp loại cuối năm đối với cấp ủy ở cơ sở?
Pháp luật
Cách ghi hạn chế khuyết điểm trong Báo cáo kiểm điểm Chi ủy Chi bộ cuối năm? Tải về mẫu viết sẵn?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Ban Bí thư Trung ương Đảng mới nhất? Báo cáo kiểm điểm tập thể phải tập trung làm rõ những gì?
Pháp luật
Tổng hợp 05 Biên bản họp đánh giá cuối năm? Tải về file word Biên bản họp đánh giá cuối năm mới nhất?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kiểm điểm ban thường vụ cấp ủy cấp huyện mới nhất? Tải mẫu? Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện có chức năng gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại chất lượng hằng năm
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
605 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại chất lượng hằng năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại chất lượng hằng năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào