Các bước gia hạn tạm trú online được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những loại giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi: Các bước gia hạn tạm trú online như thế nào? Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những loại giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Thuỷ đến từ Bạc Liêu.

Các bước gia hạn tạm trú online như thế nào?

Để gia hạn tạm trú online thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ:

https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26345

- Bước 2: Chọn “Nộp hồ sơ

Hình ảnh minh họa bước 2

- Bước 3: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Hình ảnh minh họa bước ba

- Bước 4: Tiến hành đăng nhập

Hình ảnh minh họa bước bốn

- Bước 5: Điền tất cả các thông tin hệ thống yêu cầu.

Hình ảnh minh họa bước năm

- Bước 6: Chọn "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên". Cuối cùng chọn "Ghi và gửi hồ sơ".

Hình ảnh minh họa bước sáu

Các bước gia hạn tạm trú online như thế nào? Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những loại giấy tờ gì?

Các bước gia hạn tạm trú online như thế nào? Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những loại giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 3 Điều 28 Luật Cứ trú 2020 quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
...

Như vậy theo quy định trên hồ sơ gia hạn tạm trú gồm có:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP thì giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp cụ thể gồm những loại giấy tờ sau:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở).

+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong).

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán.

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.

+ Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên.

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm.

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Khi nào phải làm thủ tục gia hạn tạm trú?

Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
...
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy theo quy định trên trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Gia hạn tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú năm 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gia hạn gồm những gì?
Pháp luật
Công dân có được đăng ký tạm trú tại chỗ ở là nhà đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Pháp luật
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 bao gồm những gì? Phí, lệ phí gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Gia hạn tạm trú có mất phí không? Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú được quy định như thế nào? Mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào? Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia hạn tạm trú
2,998 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia hạn tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào