Các đối tượng kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng từ ngày 08/02/2024 là ai?
- Các đối tượng kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng từ ngày 08/02/2024 là ai?
- Quy trình tiến hành kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng được thực hiện như thế nào?
- Nguyên tắc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thế nào?
Các đối tượng kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng từ ngày 08/02/2024 là ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gồm có như sau:
(1) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra, gồm:
- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Tổ chức hoạt động thông tin tín dụng;
- Đối tượng kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nếu thấy cần thiết.
(2) Đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra đối với các đối tượng kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN là đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
(3) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, gồm:
- Quỹ tín dụng nhân dân;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng;
- Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.
(4) Các đơn vị hành chính khác thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra việc chấp hành chính sách, thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước của đơn vị đó đối với đối tượng kiểm tra, gồm:
- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.
(5) Trường hợp cần thiết, các đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
Các đối tượng kiểm tra chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng từ ngày 08/02/2024 là ai? (Hình từ internet)
Quy trình tiến hành kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định quy trình tiến hành kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra.
Bước 2: Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo, cung cấp các thông tin, nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.
Bước 3: Đoàn kiểm tra trao đổi, thảo luận trực tiếp với đối tượng kiểm tra về các nội dung kiểm tra. Trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra quyết định làm việc trực tiếp với những người có liên quan đến nội dung kiểm tra, yêu cầu đối tượng kiểm tra giải trình bằng văn bản về những vấn đề chưa rõ liên quan đến nội dung kiểm tra, tổ chức xác minh liên quan đến nội dung kiểm tra.
Bước 4: Đoàn kiểm tra căn cứ các thông tin, hồ sơ, tài liệu được đối tượng kiểm tra cung cấp để xem xét, đánh giá đối tượng kiểm tra theo các nội dung, mục đích, yêu cầu kiểm tra. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp bổ sung thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
Bước 5: Kết quả làm việc với đối tượng kiểm tra phải được lập thành biên bản giữa đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bước 6: Quá trình kiểm tra, nếu phát hiện đối tượng kiểm tra có hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính để xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính không thuộc lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định kiểm tra chuyển ngay hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-NHNN, việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng được thực hiện dựa trên 4 nguyên tắc như sau:
- Việc kiểm tra được thực hiện đúng thẩm quyền và trên cơ sở quy định pháp luật.
- Việc kiểm tra được tiến hành thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất.
- Bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, dân chủ, kịp thời, phối hợp hiệu quả.
- Bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp về nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra giữa hoạt động kiểm tra của các đơn vị kiểm tra, giữa hoạt động kiểm tra với hoạt động thanh tra.
Khi tiến hành hoạt động kiểm tra, nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động kiểm tra với hoạt động thanh tra thì thực hiện hoạt động thanh tra; nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động kiểm tra, thủ trưởng các đơn vị kiểm tra thống nhất để thực hiện một cuộc kiểm tra.
Thông tư 17/2023/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?