Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất ra sao?

Có 7 nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất ra sao?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Điều 7 Luật Giá 2023 bao gồm:

- Loan tin, đưa tin không đúng sự thật, không chính xác về tình hình kinh tế - xã hội gây nhiễu loạn thông tin thị trường, giá hàng hóa, dịch vụ;

- Gian lận về giá bằng cách cố ý thay đổi các nội dung đã cam kết trong các giao dịch mà không thông báo trước với khách hàng về thời gian, địa điểm, điều kiện mua, bán, phương thức vận chuyển, thanh toán, chất lượng, số lượng, tính năng, công dụng, hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm giao hàng, cung ứng dịch vụ;

- Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh để tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ không phù hợp với biến động của giá thành toàn bộ so với điều kiện bình thường nhằm trục lợi;

- Cản trở hoạt động quản lý, điều tiết giá, thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Làm, cung cấp chứng thư thẩm định giá giả hoặc sử dụng chứng thư thẩm định giá giả cho mục đích quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Giá 2023;

- Làm, cung cấp chứng thư thẩm định giá khi không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc sử dụng chứng thư đó cho mục đích quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Giá 2023; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không là thẩm định viên về giá;

- Mua chuộc, hối lộ; cấu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất ra sao?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất ra sao?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá mới nhất ra sao?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá mới nhất gồm:

- Thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;

- Giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

- Lập chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân;

- Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá không đúng với lĩnh vực chuyên môn, thông báo của cơ quan nhà nước về lĩnh vực được phép hành nghề; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không đáp ứng các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá;

- Thực hiện thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Lập khống báo cáo thẩm định giá, các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

- Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

Đăng ký hành nghề thẩm định giá theo Luật Giá 2023 ra sao?

Căn cứ Điều 45 Luật Giá 2023 quy định về đăng ký hành nghề thẩm định giá, người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.

Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;

- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Không thuộc đối tượng sau:

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

+ Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

+ Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá với Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp thẩm định giá để được thông báo là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp thẩm định giá đó.

Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp được đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Giá 2023.

Người có thẻ thẩm định viên về giá không được đăng ký hành nghề thẩm định giá đồng thời tại hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.

Luật Giá 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Giá 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Thẩm định giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Chứng thư định giá đất và Mẫu Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo Nghị định 71?
Pháp luật
Công thức tính dòng tiền tự do hàng năm của doanh nghiệp - FCFF? Giải thích cụ thể công thức tính?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định giá đất cụ thể từ 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân theo Luật Giá 2023 mới nhất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá đất
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
505 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào