Các khoản nhà trường không được thu của học sinh năm 2022-2023? Các khoản thu trong trường học năm 2022?

Tôi muốn biết nhà trường không được thu những khoản tiền nào của học sinh đầu năm học 2022-2023? – Câu hỏi của anh Đông (Hải Phòng)

Các khoản tiền nhà trường không được thu của học sinh năm học 2022-2023

Theo quy định tại Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT thì Ban đại diện cha mẹ học sinh không được quyên góp của người học hoặc gia đình người học những khoản tiền sau đây:

- Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện.

- Các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh:

+ Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường;

+ Trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường;

+ Khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường;

+ Mua sắm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường;

+ Hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục;

+ Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường.

khoản tiền trường được thu

Các khoản tiền nhà trường không được thu năm học 2022-2023

Những khoản tiền nhà trường được phép thu năm học 2022-2023

Theo các quy định hiện hành, những khoản tiền nhà trường được phép thu như sau:

- Học phí: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình (Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP)

- Bảo hiểm y tế học sinh: 4,5% mức lương cơ sở

Hiện nay là 4,5% x 1.490.000 đồng = 67.050 đồng/tháng

Trong đó, được Nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng

(Điểm đ khoản 1 Điều 7 và điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

- Dạy thêm, học thêm trong nhà trường:

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT thì:

Thu và quản lý tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm;
b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường;
c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.

- Quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu

Theo Điều 9 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT thì kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh, sinh viên hoặc các nguồn thu hợp pháp khác và phải được công khai thu, chi.

Viện trợ, quà, biếu, tặng, cho

Theo Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT thì cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung sau:

a) Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục;
b) Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục.
2. Không vận động tài trợ để chi trả: thù lao giảng dạy; các khoản chi liên quan trực tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và nhân viên, các hoạt động an ninh, bảo vệ; thù lao trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; thù lao duy trì vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; các chi phí hỗ trợ công tác quản lý của cơ sở giáo dục.

- Và một số khoản khác.

Khung học phí năm học 2022-2023 như thế nào?

Hiện nay, nhiều địa phương đã công bố mức thu học phí trên địa bàn của mình. Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì khung học phí năm học 2022 – 2023 như sau:

Khung học phí (mức sàn - mức trần) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

học phí

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định trên để quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc thẩm quyền và quyết định việc sắp xếp, phân loại các vùng trên địa bàn để cơ sở giáo dục áp dụng mức thu học phí.

Khung học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại điểm này dùng làm căn cứ để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.

Học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nguyên tắc xác định học phí của các trường dân lập, tư thục như thế nào? Cơ chế thu và quản lý học phí trong hoạt động giáo dục là gì?
Pháp luật
Tải về mẫu thông báo nộp học phí trường mầm non mới nhất? Giáo viên mần non có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Các khoản thu đầu năm của học sinh năm học 2024 2025 bao gồm những khoản nào? Khoản nào không được thu?
Pháp luật
TP.HCM chốt mức học phí các cấp học năm học 2024 2025 như thế nào? Chi tiết mức học phí ra sao?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở thuộc hộ cận nghèo thuộc đối tượng được giảm học phí hay đối tượng không phải đóng học phí?
Pháp luật
Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết? Mức thu học phí năm học 2024 2025 học sinh trên cả nước ra sao?
Pháp luật
Học phí trường Đại học FPT 2024 như thế nào? Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục tư thục ra sao?
Pháp luật
Học sinh cấp một có được miễn phí học phí không? Học lớp 1 có bắt buộc học cả ngày ở trường không?
Pháp luật
Mức trần học phí từ năm học 2024 - 2025 khối ngành khoa học xã hội và hành vi, báo chí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành Y dược đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học phí
51,056 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào