Các VĐV Việt Nam thi đấu Olympic 2024 bao gồm ai? Thế vận hội Olympic Paris 2024 tổ chức ở đâu?
Các VĐV Việt Nam thi đấu Olympic 2024 bao gồm ai?
Xem thêm: Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra tại đâu?
>>Mức tiền thưởng đạt huy chương Olympic vàng, đồng, bạc ra sao?
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng đã ký ban hành Quyết định 1831/QĐ-BVHTTDL năm 2024 tại đây về việc thành lập Đoàn Thể thao Việt Nam tham dự Thế vận hội Olympic mùa hè lần thứ 33 tại thủ đô Paris (Pháp).
Theo đó, Đoàn Thể thao Việt Nam gồm 39 thành viên (trong đó có 1 trưởng đoàn, 32 VĐV, HLV và chuyên gia, 2 bác sĩ, 4 cán bộ đoàn). Trưởng đoàn Thể thao Việt Nam sẽ là Cục trưởng Cục TDTT Đặng Hà Việt.
Xem chi tiết các VĐV Việt Nam thi đấu Olympic 2024 tại đây:
Xem chi tiết danh sách Các VĐV Việt Nam thi đấu Olympic 2024 tại đây.
Tại Điều 1 Quyết định 1831/QĐ-BVHTTDL năm 2024 quy định tổ chức thế vận hội Olympic Paris 2024 như sau:
Điều 1: Thành lập Đoàn Thể thao Việt Nam tham dự Thế vận hội mùa hè (Olympic) lần thứ 33 tổ chức tại Paris, Pháp từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 12 tháng 8 năm 2024 gồm 39 thành viên (danh sách kèm theo).
Theo đó thế vận hội Olympic Paris 2024 tổ chức tại Paris, Pháp từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 12 tháng 8 năm 2024.
Các VĐV Việt Nam thi đấu Olympic 2024 bao gồm ai? (Hình từ Internet)
Quy định về mức tiền thưởng đối với vận động viên đạt huy chương Olympic Paris 2024 như thế nào?
Tại Phụ lục I quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các đại học, giải thi đấu thể thao quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | ||||
1 | Đại hội Olympic | 350 | 220 | 140 | +140 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 80 | 50 | 30 | +30 |
3 | Đại hội thể thao châu Á | 140 | 85 | 55 | +55 |
4 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 45 | 25 | 20 | +20 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 175 | 110 | 70 | +70 |
2 | Nhóm II | 70 | 40 | 30 | +30 |
3 | Nhóm III | 45 | 25 | 20 | +20 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Nhóm II | 45 | 25 | 20 | +20 |
3 | Nhóm III | 30 | 15 | 10 | +10 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | ||||
1 | Nhóm I | 40 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 30 | 15 | 10 | +10 |
3 | Nhóm III | 20 | 12 | 8 | +8 |
V | Đại hội Thể thao khác | ||||
1 | Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | 30 | 15 | 10 | +10 |
Theo đó, mức tiền thưởng đối với vận động viên đạt huy chương Olympic vàng, đồng, bạc như sau:
(1) Đại hội Olympic:
+ Huy chương Vàng: 350.000.000 triệu đồng
+ Huy chương Bạc: 220.000.000 triệu đồng
+ Huy chương Đồng: 140.000.000 triệu đồng
* Nếu phá kỷ lục thì: + thêm 140.000.000 triệu đồng.
(1) Đại hội Olympic trẻ:
+ Huy chương Vàng: 80.000.000 triệu đồng
+ Huy chương Bạc: 50.000.000 triệu đồng
+ Huy chương Đồng: 30.000.000 triệu đồng
* Nếu phá kỷ lục thì: + thêm 30.000.000 triệu đồng.
Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia một ngày nhận lương bao nhiêu tiền?
Tại Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn thi đấu như sau:
Tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền lương như sau:
a) Được hưởng nguyên tiền lương đang được hưởng (bao gồm mức lương, phụ cấp lương nếu có) do cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên chi trả;
b) Được hưởng khoản tiền bù chênh lệch trong trường hợp mức tiền lương quy định tại điểm a khoản 1 Điều này tính bình quân theo số ngày làm việc bình thường trong tháng thấp hơn so với mức tiền lương quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Mức tiền lương tính bình quân theo số ngày làm việc bình thường được xác định bằng tiền lương của tháng trước liền kề trước khi huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tập huấn, thi đấu chia cho 26 ngày.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền lương theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Huấn luyện viên trưởng đội tuyển quốc gia: 505.000 đồng/người/ngày;
b) Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia: 375.000 đồng/người/ngày;
c) Huấn luyện viên trưởng đội tuyển trẻ quốc gia: 375.000 đồng/người/ngày;
d) Huấn luyện viên đội tuyển trẻ quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
đ) Huấn luyện viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 215.000 đồng/người/ngày;
e) Huấn luyện viên đội tuyển trẻ ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày;
g) Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền lương theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Vận động viên đội tuyển quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
b) Vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia: 215.000 đồng/người/ngày;
c) Vận động viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
4. Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền hỗ trợ theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Vận động viên đội tuyển trẻ ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 75.000 đồng/người/ngày;
b) Vận động viên đội tuyển năng khiếu ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 55.000 đồng/người/ngày.
5. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ cho những ngày thực tế tập huấn, thi đấu vượt quá 26 ngày trong tháng. Khoản tiền hỗ trợ được xác định bằng mức tiền trả theo ngày quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này nhân với 200%.
Theo đó, mức lương Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được nhận mức lương như sau:
- Huấn luyện viên trưởng đội tuyển quốc gia: 505.000 đồng/người/ngày;
- Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia: 375.000 đồng/người/ngày;
- Huấn luyện viên trưởng đội tuyển trẻ quốc gia: 375.000 đồng/người/ngày;
- Huấn luyện viên đội tuyển trẻ quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
Đối với ngày thực tế tập huấn, thi đấu vượt quá 26 ngày trong tháng sẽ có thêm khoản tiền hỗ trợ được xác định bằng mức tiền trả theo ngày nhân với 200%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?