Cách tính điểm ưu tiên thi đại học 2023 cho đối tượng ưu tiên có từ 22,5 tổng điểm trở lên ra sao?

Cho tôi hỏi: Cách tính điểm ưu tiên thi đại học 2023 cho đối tượng ưu tiên có từ 22,5 tổng điểm trở lên ra sao? - Câu hỏi của anh Long (Bình Thuận)

Cách tính điểm ưu tiên thi đại học 2023 cho đối tượng ưu tiên có từ 22,5 tổng điểm trở lên ra sao?

Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Tại khoản 4 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hướng dẫn về cách tính điểm ưu tiên cho đối tượng ưu tiên có tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên như sau:

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
...
4. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này

Như vậy, đối tượng ưu tiên có tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên thì việc tính điểm ưu tiên thi đại học được thực hiện như sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Theo công thức trên thì điểm ưu tiên của các em sẽ được giảm dần đều. Đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên bằng 0.

Cách tính điểm ưu tiên thi đại học 2023 cho đối tượng ưu tiên có từ 22,5 tổng điểm trở lên ra sao?

Cách tính điểm ưu tiên thi đại học 2023 cho đối tượng ưu tiên có từ 22,5 tổng điểm trở lên ra sao? (Hình từ Internet)

Mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2023 ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Như vậy, mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2023 được xác định như sau:

(1) Theo khu vực

- Khu vực 1 là 0,75 điểm

- Khu vực 2 nông thôn là 0,5 điểm

- Khu vực 2 là 0,25 điểm

- Khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên

(2) Theo đối tượng chính sách

- Đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm

- Đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm

Yêu cầu chung trong tuyển sinh đại học 2023 được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:

Yêu cầu chung trong tuyển sinh
1. Cơ sở đào tạo thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình về công tác tuyển sinh, bảo đảm đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Mỗi cơ sở đào tạo thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.
3. Các cơ sở đào tạo phối hợp chặt chẽ dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ GDĐT nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và liên thông trong hệ thống; giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi cơ sở đào tạo và của toàn hệ thống.

Như vậy, trong công tác tuyển sinh đại học 2023, cần tuân thủ các yêu cầu chung nêu trên.

Điểm ưu tiên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Con bộ đội thi đại học vào ngành bộ đội có được cộng điểm ưu tiên không? Nếu có thì được cộng bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Bố bị tai nạn mất sức lao động 42% thì con có được cộng điểm ưu tiên hay điểm khuyến khích khi thi đại học không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? Điểm ưu tiên được tính như thế nào?
Pháp luật
Điểm thi đại học thấp hơn 22,5 có bị khống chế khi cộng điểm ưu tiên không? Cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học?
Pháp luật
Điểm ưu tiên khu vực 2024 được tính như thế nào? Danh sách khu vực ưu tiên 2024 trong tuyển sinh đại học?
Pháp luật
Khu vực 2 gồm những tỉnh nào 2024? Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên thi đại học 2024?
Pháp luật
Cách cộng điểm ưu tiên thi đại học 2024 cho đối tượng có từ 22,5 tổng điểm trở lên? Chi tiết mức cộng điểm ưu tiên cho thí sinh có từ 22.5 điểm trở lên?
Pháp luật
Khu vực nào không được tính điểm ưu tiên thi đại học? Ai được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú?
Pháp luật
Khu vực 3 gồm những tỉnh nào 2024? Thí sinh thuộc khu vực 3 có được cộng điểm ưu tiên hay không?
Pháp luật
Có cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điểm ưu tiên
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
30,840 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm ưu tiên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm ưu tiên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào