Cách tính lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024? 2 Mức lương nhân viên y tế trường học 2024 là bao nhiêu?
Cách tính lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024?
Ngày 5/7/2024 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội và hội.
Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn về cách tính lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024 khi tăng lương cơ sở như sau:
Theo đó, cách tính lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024:
Mức lương từ ngày 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng
Ví dụ: Hệ số lương hiện hưởng của nhân viên y tế trường học là 2.34 thì mức lương từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương từ 01/7/2024 = 2.340.000 đồng/tháng x 2.34 = 5.475.600 đồng/tháng
Cách tính lương nhân viên y tế trường học từ 1 7 2024
2 Mức lương nhân viên y tế trường học 2024 là bao nhiêu?
Tại Điều 1 Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương theo TCCD viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong trường học cụ thể như:
Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thống nhất với Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ, cụ thể như sau:
1. Viên chức làm công tác y tế trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ.
...
Theo đó, tại khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương đối với bác sĩ là viên chức trong các bệnh viện công như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Cụ thể mức lương nhân viên y tế trường học 2024 như sau:
(1) Đối với Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I; Dược sĩ cao cấp hạng I; Y tế công cộng cao cấp (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1):
Hệ số lương | Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) | Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) |
Bậc 1 (6.2) | 11.160 | 14.508 |
Bậc 2(6.56) | 11.808 | 15.350,4 |
Bậc 3 (6.92) | 12.456 | 16.192,8 |
Bậc 4(7.28) | 13.104 | 17.035,2 |
Bậc 5 (7.64) | 13.752 | 17.877,6 |
Bậc 6 (8.0) | 14.400 | 18.720 |
(2) Bảng lương Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II, Dược sĩ chính hạng II, Y tế công cộng chính hạng II, dân số viên hạng II; Điều dưỡng hạng II; Hộ sinh hạng II, Kỹ thuật y hạng II (Bảng lương này áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1)
Hệ số lương | Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) | Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) |
Bậc 1 (4.4) | 7.920 | 10.296 |
Bậc 2 (4.74) | 8.532 | 11.091,6 |
Bậc 3 (5.08) | 9.144 | 11.887,2 |
Bậc 4(5.42) | 9.756 | 12.682,8 |
Bậc 5 (5.76) | 10.368 | 13.478,4 |
Bậc 6(6.1) | 10.980 | 14.274 |
Bậc 7 (6.44) | 11.592 | 15.069,6 |
Bậc 8 (6.78) | 12.204 | 15.865,2 |
(3) Bảng lương Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III, Dược sĩ hạng III, Y tế công cộng hạng III, dân số viên hạng III; Điều dưỡng hạng III; Hộ sinh hạng III; Kỹ thuật y hạng III; Khúc xạ nhãn khoa hạng III (áp dụng hệ số lương viên chức loạ A1)
Hệ số lương | Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) | Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 (đơn vị: triệu đồng/ tháng) |
Bậc 1 (2.34) | 4.212 | 5.475,6 |
Bậc 2 (2.67) | 4.806 | 6.247,8 |
Bậc 3 (3.0) | 5.400 | 7.020 |
Bậc 4(3.33) | 5.994 | 7.792,2 |
Bậc 5 (3.66) | 6.588 | 8.564,4 |
Bậc 6(3.99) | 7.182 | 9.336,6 |
Bậc 7 (4.32) | 7.776 | 10.108,8 |
Bậc 8 (4.65) | 8.370 | 10.881 |
Bậc 9 (4.98) | 8.964 | 11.653 |
*Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp.
Nhân viên y tế trường học có được hưởng ưu đãi nghề nghiệp không?
Tại Điều 1 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức, cán bộ y tế xã, phường, thị trấn (đang làm việc theo chế độ hợp đồng theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở) trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức làm công tác quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các chuyên khoa HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh lý, pháp y (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) trong các cơ sở sự nghiệp y tế công lập.
2. Nghị định này không áp dụng đối với cán bộ, viên chức chuyên môn y tế thuộc lực lượng vũ trang.
Ngoài ra, căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định về mức ưu đãi nghề nghiệp đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn như sau:
Đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức y tế làm công tác quản lý, phục vụ tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói chung (trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều này), viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại cơ quan, đơn vị, trường học thì thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng.
Như vậy, nhân viên y tế thuộc trường hợp được hưởng trợ cấp nghề nghiệp do thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức 20%. Do đó, trong một số trường hợp nhân viên y tế học đường chưa được cấp chứng chỉ hành nghề thì vẫn có thể nhận ưu đãi này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?