Cách xếp lương và tiền lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao từ 10/12/2022?
- Việc xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- Cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao được quy định như thế nào?
- Mức lương của viên chức giữ các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao là bao nhiêu?
Việc xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ đang đảm nhận và chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
- Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Cách xếp lương và tiền lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao từ 10/12/2022?
Cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;
b) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III): xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 (viên chức loại A1);
b) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III): xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 (viên chức loại A1);
c) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 (viên chức loại A1);
d) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV): xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 (viên chức loại B);
đ) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV): xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 (viên chức loại B).
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo như quy định trên thì hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao như sau:
- Huấn luyện viên cao cấp có hệ số lương từ 6.2 đến 8.0
- Huấn luyện viên chính có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
- Huấn luyện viên có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Hướng dẫn viên có hệ số lương từ 1.86 đến 4.06.
Mức lương của viên chức giữ các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Theo như quy định trên thì mức lương của viên chức giữ các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao sẽ được xác định dựa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng và hệ số lương của viên chức đó.
Do đó, mức lương của viên chức giữ các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao sẽ dao động ở các mức như sau:
- Huấn luyện viên cao cấp: mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
- Huấn luyện viên chính: mức lương từ 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng
- Huấn luyện viên: mức lương từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng
- Hướng dẫn viên: mức lương từ 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL sẽ có hiệu lực từ ngày 10/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?