Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số lĩnh vực ngân hàng như thế nào?
Ngày 18/10/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1205/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Quy định về cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số lĩnh vực ngân hàng như thế nào?
Theo đó, căn cứ tại tiểu mục 1 Mục I Phương án ban hành kèm theo Quyết định 1205/QĐ-TTg năm 2023, quy định về cắt giảm đơn giản hóa thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số lĩnh vực ngân hàng như sau:
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương”.
Lý do: Khai thác trực tiếp thông tin về doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Bỏ thành phần hồ sơ: “Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số”.
Lý do: Việc cung cấp văn bản xác nhận chức danh không thật sự cần thiết trong việc cấp chứng thư số. Việc bãi bỏ thành phần hồ sơ này giúp cắt giảm chi phí in ấn, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
+ Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Đảm bảo tính cấp thiết, kịp thời trong việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Kiến nghị thực thi:
+ Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư 28/2015/TT-NHNN của NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 10/2020/TT-NHNN của NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của NHNN).
+ Lộ trình thực hiện: Tháng 10 năm 2023.
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số lĩnh vực ngân hàng như thế nào? (Hình từ internet)
Chứng thư số là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Trong đó:
- Chứng thư số có hiệu lực là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
- Chứng thư số công cộng là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
- Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp.
Hồ sơ cấp chứng thư số lĩnh vực ngân hàng gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 28/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN quy định về hồ sơ cấp chứng thư số lĩnh vực ngân hàng gồm có các giấy tờ như sau:
- Đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:
+ Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân;
+ Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
++ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
- Đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
+ Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân;
+ Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
+ Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
- Đối với cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức;
+ Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?