Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao?

Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao?

Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao?

Căn cứ Điều 12 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam như sau:

(1) Đối với người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ:

Người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ các nước khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam được hưởng chế độ cảnh vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật Cảnh vệ 2017 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024) và được bố trí phương tiện hộ tống theo nghi lễ đối ngoại của Nhà nước.

Đối với người đứng đầu cơ quan lập pháp các nước khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam được hưởng chế độ cảnh vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật Cảnh vệ 2017 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024) trên nguyên tắc đối đẳng, có đi có lại, yêu cầu đối ngoại và được bố trí phương tiện hộ tống theo nghi lễ đối ngoại của Nhà nước.

(2) Đối với cấp phó của người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ

Cấp phó của người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ các nước khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam được hưởng chế độ cảnh vệ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Luật Cảnh vệ 2017 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024).

Đối với cấp phó của người đứng đầu cơ quan lập pháp các nước khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam được hưởng chế độ cảnh vệ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Luật Cảnh vệ 2017 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024) trên nguyên tắc đối đẳng, có đi có lại, yêu cầu đối ngoại.

(3) Đối với khách mời của các lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cao cấp Việt Nam:

Khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc khách mời khác theo đề nghị của Trưởng Ban Đối ngoại Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao mà không thuộc đối tượng quy định tại (1) (2) khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam thì căn cứ vào yêu cầu đối ngoại và thông lệ quốc tế, đề nghị của phía khách mời và tình hình thực tế để áp dụng một hoặc các chế độ cảnh vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật Cảnh vệ 2017 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024).

Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao?

Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao? (Hình ảnh Internet)

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ?

Căn cứ Điều 9 Luật Cảnh vệ 2017 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ bao gồm:

- Sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc sinh học, chất độc hóa học, chất phóng xạ, công cụ hỗ trợ hoặc yếu tố khác gây nguy hiểm, đe dọa xâm hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ.

- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng Cảnh vệ và cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ.

- Gây mất an ninh, trật tự; tụ tập đông người trái pháp luật tại khu vực, mục tiêu cảnh vệ.

- Làm lộ thông tin bí mật liên quan đến đối tượng cảnh vệ, công tác cảnh vệ.

- Làm giả, chiếm đoạt, mua bán, sử dụng trái phép, hủy hoại, làm sai lệch giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác cảnh vệ.

- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Cảnh vệ hoặc lợi dụng việc tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Phân biệt đối xử về giới trong công tác cảnh vệ.

- Hành vi ảnh hưởng xấu đến uy tín, danh dự, nhân phẩm của đối tượng cảnh vệ; của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ khi thực hiện nhiệm vụ; của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ.

Nội dung hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ gồm những gì?

Căn cứ Điều 8 Luật Cảnh vệ 2017 quy định về hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ như sau:

- Hoạt động hợp tác giữa lực lượng Cảnh vệ Việt Nam và nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam và trên lãnh thổ nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận trực tiếp giữa Việt Nam với quốc gia có liên quan trên nguyên tắc có đi có lại, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.

- Nội dung hợp tác bao gồm:

+ Trao đổi thông tin về công tác cảnh vệ;

+ Phối hợp triển khai thực hiện các biện pháp, chế độ cảnh vệ;

+ Huấn luyện, diễn tập nâng cao năng lực cảnh vệ, đào tạo kỹ năng về công tác cảnh vệ;

+ Hỗ trợ kỹ thuật, phương tiện chuyên dùng, vũ khí, trang bị phục vụ công tác cảnh vệ;

+ Thực hiện nội dung hợp tác khác.

Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Chế độ cảnh vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/1/2025, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế khi đến thăm, làm việc tại Việt Nam từ 01/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Biện pháp, chế độ cảnh vệ nào được áp dụng đối với Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Quốc hội?
Pháp luật
Đối tượng cảnh vệ có bao gồm nguyên Thủ tướng Chính phủ? Cán bộ cảnh vệ có được nổ súng vào đối tượng đang có hành vi tấn công trực tiếp đối tượng cảnh vệ không?
Pháp luật
Nguyên Chủ tịch nước có được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ canh gác thường xuyên tại nơi ở không?
Pháp luật
Khách quốc tế đến thăm Việt Nam thuộc đối tượng cảnh vệ thì được yêu cầu lực lượng Cảnh vệ thực hiện biện pháp cảnh vệ không?
Pháp luật
Khách quốc tế là khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng được áp dụng chế độ cảnh vệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ cảnh vệ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
364 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ cảnh vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ cảnh vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào