Chi phí nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Chi phí nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu? Câu hỏi của chú Hàn đến từ Hà Nam.

Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa và gói thầu hỗn hợp.
2. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. Bảo đảm dự thầu được thực hiện theo một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc nộp Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
4. Yêu cầu về thời gian có hiệu lực tối thiểu của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
7. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 84 của Nghị định này.
8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định này;
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 84 của Nghị định này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày được mời đến thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự.

Như vậy theo quy định trên bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

- Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

- Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu ;

- Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày được mời đến thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự.

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định chi phí nộp hồ sơ dự thầu như sau:

- Trường hợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng, chi phí nộp hồ sơ dự thầu là 300.000 đồng.

- Trường hợp bên mời thầu không tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng, nhà thầu không mất chi phí nộp hồ sơ dự thầu.

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu?

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chi phí trong lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu mua sắm theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương bao gồm những khoản nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định chi phí trong lựa chọn nhà thầu bao gồm những khoản sau đây:

- Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và tham dự thầu thuộc trách nhiệm của nhà thầu;

- Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu được xác định trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán mua sắm.

Hồ sơ dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ dự thầu
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhận thầu là mẫu nào? Việc đánh giá hồ sơ dự thầu trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu 7A được áp dụng trong trường hợp nào? Các lưu ý định dạng tệp tin khi đăng tải báo cáo lên Hệ thống?
Pháp luật
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được xây dựng theo thang điểm 100? Điểm kinh nghiệm chiếm tỷ trọng bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có được xem là hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Thời gian chuẩn bị, đánh giá và có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được pháp luật quy định như thế nào? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?
Pháp luật
Nhà thầu có kiến nghị trong việc lựa chọn nhà thầu thì có thể khởi kiện ra Tòa không? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào?
Pháp luật
Tiết lộ hồ sơ dự thầu về quá trình lựa chọn nhà đầu tư trong đầu tư theo phương thức PPP có phải là hành vi bị nghiêm cấm không?
Pháp luật
Bên mời thầu có thành viên trong liên danh gửi đơn đề nghị rút hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Tải về mẫu bảng đánh giá tính hợp lệ E-HSĐXKT qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ dự thầu
8,988 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ dự thầu Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ dự thầu Xem toàn bộ văn bản về Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào