Chi phí trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải bao gồm những loại phí nào?
- Nguyên tắc xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
- Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
- Kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
- Chi phí trực tiếp trong giá giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải bao gồm những loại phí nào?
- Cách xác định chi phí chung trong giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 31/2022/TT-BGTVT quy định nguyên tắc xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:
- Giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải được xác định bảo đảm bù đắp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ, có lợi nhuận phù hợp để hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải trong năm trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành và các quy định khác có liên quan.
- Không tính vào giá các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm; không tính các chi phí đã xác định trong dịch vụ khác. Đối với chi phí chung và chi phí liên quan đến nhiều dịch vụ mà không thể tách riêng ra được thì cần tập hợp và phân bổ theo tiêu thức thích hợp, phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 31/2022/TT-BGTVT quy định thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:
Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá thực hiện theo quy định tại:
Kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
Căn cứ tại Mục I Phụ lục Kết cấu và cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BGTVT quy định kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:
Chi phí trực tiếp trong giá giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải bao gồm những loại phí nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II Phụ lục Kết cấu và cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Chi phí trực tiếp (CTT) bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp (CVL).
- Chi phí nhân công trực tiếp (CNC).
- Chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp (CKH).
- Chi phí sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hệ thống thông tin duyên hải (CSC) và chi phí trực tiếp khác (CTTK).
CTT = CVL + CNC + CKH + CSC + CTTK.
Chi phí trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải bao gồm những loại phí nào? (Hình từ Internet)
Cách xác định chi phí chung trong giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục II Phụ lục Kết cấu và cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BGTVT quy định cách xác định chi phí chung trong giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:
Chi phí chung (CC) bao gồm:
- Chi phí tiền lương của người quản lý doanh nghiệp, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ; các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn) của người quản lý doanh nghiệp, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ, lao động trực tiếp vận hành, khai thác hệ thống thông tin duyên hải; tiền ăn ca, chi trợ cấp thôi việc và các chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Chí phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí mua bảo hiểm tài sản phục vụ công tác quản lý.
- Chi phí tham dự các cuộc họp quốc tế thường niên, đào tạo và hợp tác quốc tế liên quan đến hoạt động của hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.
- Chi phí công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Thuế, phí và lệ phí như: Thuế môn bài, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý: Chi phí điện nước, điện thoại, chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, bảo hộ lao động, đồng phục, đào tạo, quân sự, y tế, khoản chi cho lao động nữ, nghiên cứu, đào tạo và các chi phí hợp lý khác.
Cách xác định: Chi phí chung được xác định trên cơ sở chi phí nhân công trực tiếp và tỷ lệ chi phí chung quy định tại bảng dưới đây.
CC = CNC x tỷ lệ chi phí chung.
Thông tư 31/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023 và áp dụng từ năm tài chính 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?