Chính sách về tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023? Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như thế nào?
- Những chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023?
- Mức lương cơ sở áp dụng trong tháng 3 năm 2023 là bao nhiêu?
- Hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa là bao nhiêu?
- Đối với viên chức cảng vụ hàng không thì áp dụng hệ số lương thế nào?
- Đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà thì áp dụng hệ số lương mấy?
Những chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023?
Một số chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023 bao gồm:
- Mức lương cơ sở áp dụng trong tháng 3 năm 2023.
- Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.
- Chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
- Xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Trong bài viết này sẽ nêu chi tiết một số Chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023 nổi bật. Những Chính sách tiền lương công chức, viên chức này là những chính sách quan trọng, cần được lưu ý.
Những Chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023? Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa? (Hình từ Internet)
Mức lương cơ sở áp dụng trong tháng 3 năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương
1. Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.
...
Như vậy theo quy định trên mức lương cơ sở áp dụng trong năm 2023 chia thành 02 giai đoạn như sau:
- Đến hết ngày 30/6/2023: 1.490.000 đồng.
- Từ ngày 01/7/2023: 1.800.000 đồng theo.
Theo đó, trong tháng 3/2023 thì mức lương cơ sở áp dụng cho công chức, viên chức vẫn sẽ là 1.490.000 đồng.
Hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa là bao nhiêu?
Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2023.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 39/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Đối với viên chức cảng vụ hàng không thì áp dụng hệ số lương thế nào?
Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định về sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2023.
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định 05 chức danh viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm:
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không I.
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không II.
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không III.
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không IV.
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không V.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Thông tư 44/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023
Đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà thì áp dụng hệ số lương mấy?
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2023.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà được xếp lương như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án đầu tư xây dựng được thể hiện thông qua đâu ở giai đoạn chuẩn bị theo quy định Luật Xây dựng?
- Thời hạn gia hạn đất cho thuê xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là bao nhiêu năm?
- Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW
- Cách viết mẫu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú mẫu 3 213? Trách nhiệm của đảng viên được xin ý kiến chi ủy nơi cư trú?
- Cá nhân được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đã chuyển mục đích sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê khi nào?