Chính thức có Nghị định 101 về cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024 như thế nào? Tải toàn văn Nghị định 101 ở đâu?
Chính thức có Nghị định 101 về cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024 như thế nào? Tải toàn văn Nghị định 101 ở đâu?
>> NÓNG: Cách tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024 <<
>> XEM THÊM TỔNG HỢP ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 101 VỀ CẤP SỔ ĐỎ
>> TẢI Tải tổng hợp mẫu Nghị định 101 2024
Ngày 29 tháng 7 năm 2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) và Hệ thống thông tin đất đai.
- Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024 về điều tra cơ bản đất đai;
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, gồm các điều khoản:
khoản 4 Điều 50 Luật Đất đai 2024, khoản 1 Điều 55 Luật Đất đai 2024, khoản 5 Điều 131 Luật Đất đai 2024, khoản 7 Điều 135 Luật Đất đai 2024, khoản 10 Điều 138 Luật Đất đai 2024, khoản 6 Điều 139 Luật Đất đai 2024, khoản 7 Điều 140 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai 2024, khoản 4 Điều 170 Luật Đất đai 2024, khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024 và các điểm b, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 223 Luật Đất đai 2024.
- Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Nghị định 101/2024/NĐ-CP áp dụng cho 03 nhóm đối tượng sau:
(1) Cơ quan nhà nước được giao thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
(2) Người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(3) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Xem toàn văn Nghị định 101/2024/NĐ-CP TẢI VỀ
Chính thức có Nghị định 101 về cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024 như thế nào? Tải toàn văn Nghị định 101 ở đâu? (Hình từ Internet)
Quy định chuyển tiếp của Nghị định 101 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 65 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định chuyển tiếp như sau:
(1) Đối với các dự án, công trình đo đạc bản đồ địa chính đã được duyệt, thực hiện trước ngày 01/8/2024 mà có hạng mục công việc đã thực hiện và sản phẩm đã được nghiệm thu cấp đơn vị thi công thì tiếp tục thực hiện nội dung công việc đó theo Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình, phương án thi công đã được phê duyệt mà không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
(2) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có nội dung chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sở hữu cây lâu năm trên Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024 thực hiện theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024.
(3) Đối với trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trong dự án bất động sản quy định tại Điều 41 Nghị định 101/2024/NĐ-CP mà chủ đầu tư đã nộp giấy tờ để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định trước ngày Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và Sở Tài nguyên và Môi trường đã gửi thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua thì chủ đầu tư không phải nộp giấy tờ quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều 41 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
(4) Đối với trường hợp đã có quyết định giao đất để quản lý trước ngày 01/8/2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ giao đất để quản lý đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
(5) Đối với các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã được duyệt, thực hiện trước ngày 01/8/2024 mà có hạng mục công việc đã thực hiện và sản phẩm đã được nghiệm thu cấp đơn vị thi công thì tiếp tục thực hiện nội dung công việc đó theo Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt mà không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Trường hợp sản phẩm chưa được nghiệm thu phải điều chỉnh, phê duyệt lại theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024.
(6) Việc cấp mã Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 27 Nghị định 101/2024/NĐ-CP được thực hiện khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
Hiệu lực thi hành của Nghị định 101 ra sao?
Căn cứ theo Điều 67 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:
(1) Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
(2) Các nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024:
(3) Bãi bỏ một số điều, khoản của các Nghị định sau đây:
- khoản 1 và 2 Điều 1 Nghị định 136/2018/NĐ-CP.
- Điều 11 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?