Chính thức có Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng?
- Chính thức có Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng?
- Các mẫu hồ sơ đấu thầu và phụ lục nào theo Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT sẽ được áp dụng từ năm 2024?
- Những thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà Nhà thầu cần cung cấp khi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Chính thức có Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng?
Xem thêm: Tổng hợp các mẫu hồ sơ, phụ lục Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT
Ngày 15/02/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Theo đó, tại Điều 1 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT có nêu rõ phạm vi điều chỉnh của Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT như sau:
- Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu, gồm:
+ Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, dự toán mua sắm theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu 2023;
+ Mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói
Chính thức có Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT Hướng dẫn về nhà thầu và hồ sơ đấu thầu qua mạng?
Các mẫu hồ sơ đấu thầu và phụ lục nào theo Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT sẽ được áp dụng từ năm 2024?
Tại Điều 4 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT có nêu rõ các mẫu hồ sơ đấu thầu và phụ lục theo Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT sẽ được áp dụng từ năm 2024 bao gồm:
(1) Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu gồm:
- Mẫu số 01A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 01B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 01C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh.
(2). Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:
- Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc khác đã được phê duyệt trước đó.
Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
(3). Đối với gói thầu xây lắp:
- Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST.
(4). Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
- Mẫu số 4A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Mẫu số 4B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Mẫu số 4C được sử dụng để lập E-HSMST.
(5). Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
- Mẫu số 5A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Mẫu số 5B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Mẫu số 5C được sử dụng để lập E-HSMST.
(6). Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
- Mẫu số 6A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Mẫu số 6B được sử dụng để lập E-HSMQT.
(7). Đối với gói thầu mua thuốc:
- Mẫu số 7A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Mẫu số 7B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
(8). Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
- Mẫu số 8A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Mẫu số 8B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ,
- Mẫu số 8C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Mẫu số 8D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
(9). Phụ lục:
- Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E- HSĐXKT (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Phụ lục 2A: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);
- Phụ lục 2B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu);
- Phụ lục 2C: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn);
- Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; g) Phụ lục 4: Mẫu Bản cam kết;
- Phụ lục 5: Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu
- Phụ lục 6: Phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
- Phụ lục 7: Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Phụ lục 8: Một số hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu.
Những thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà Nhà thầu cần cung cấp khi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Theo Điều 10 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT quy định những thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà Nhà thầu cần cung cấp khi đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:
Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
1. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trên Hệ thống gồm:
a) Thông tin chung về nhà thầu;
b) Số liệu về báo cáo tài chính hằng năm;
c) Thông tin về các hợp đồng đã và đang thực hiện;
d) Thông tin về nhân sự chủ chốt;
đ) Thông tin về máy móc, thiết bị;
e) Thông tin về uy tín của nhà thầu.
2. Nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo quy định tại khoản 1 Điều này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà thầu.
3. Nhà thầu phải đính kèm các văn bản, tài liệu để chứng minh tính xác thực về năng lực, kinh nghiệm; văn bản, tài liệu đính kèm được lưu trữ và quản lý trên Hệ thống.
4. Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu.
5. Đối với nội dung thông tin quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trường hợp số liệu về báo cáo tài chính trên Hệ thống đã được cập nhật từ Hệ thống thuế điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu không phải kê khai số liệu về báo cáo tài chính. Đối với số liệu báo cáo tài chính từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử thì nhà thầu sửa đổi cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế; Hệ thống sẽ lưu lại các phiên bản sửa đổi thông tin của nhà thầu.
Như vậy, nhà thầu phải cung cấp những thông tin thể hiện năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu như sau:
- Thông tin chung về nhà thầu;
- Số liệu về báo cáo tài chính hằng năm;
- Thông tin về các hợp đồng đã và đang thực hiện;
- Thông tin về nhân sự chủ chốt;
- Thông tin về máy móc, thiết bị;
- Thông tin về uy tín của nhà thầu.
>>> Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ các quy định liên quan đến Lựa chọn nhà thầu qua mạng Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?